Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm

Thành phần

  • Hoạt chất: Meloxicam 7.5mg

Công dụng (Chỉ định)

  • Thuốc Cophamlox được chỉ định điều trị trong bệnh thoái hóa khớp, viêm cột sống dính khớp và các bệnh khớp mạn tính khác.

Liều dùng

  • Viêm khớp dạng thấp và viêm cột sống dính khớp: Uống 2 viên/ngày, tuỳ theo đáp ứng có thể giảm liều còn 1 viên/ngày. Không được vượt quá liều 2 viên/ngày.
  • Viêm đau xương khớp: Uống 1 viên/ngày. Nếu cần có thể tăng lên 2 viên/ngày.
  • Bệnh nhân có nguy cơ phản tai biến cao: Khởi đầu điều trị với liều 1 viên/ngày. Thời gian điều trị 2-3 ngày.
  • Người cao tuổi: Liều dùng khuyến cáo 1 viên/ngày.
  • Suy gan, suy thận: Nhẹ và vừa, không cần phải điều chỉnh liều; nếu suy nặng không dùng.
  • Bệnh nhân suy thận nặng phải chạy thận nhân tạo: Liều dùng không quá 1 viên/ngày.
  • Trẻ em dưới 18 tuổi: Liều chưa xác định được nên chỉ dùng khi có chỉ định của thầy thuốc.

Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)

  • Bệnh nhân dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
  • Người bệnh nhạy cảm chéo với Aspirin và các thuốc kháng viêm không Steroid khác.
  • Bệnh nhân có dấu hiệu hen suyễn, poyp mũi, phù mạch thần kinh hoặc bị phù Quincke hay nổi mè đay sau khi dùng hoặc các thuốc kháng viêm không Steroid khác.
  • Loét dạ dày – tá tràng tiến triển.
  • Chảy máu dạ dày, chảy máu não.
  • Suy gan nặng.
  • Suy thận nặng mà không chạy thận nhân tạo.
  • Trẻ em dưới 18 tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng, ỉa chảy, thiếu máu, ngứa, phát ban trên da; đau đầu, phù.
  • Ít gặp: Tăng nhẹ Transaminase, Bilirubin, ợ hơi, viêm thực quản, loét da dày tá tràng, chảy máu đường tiêu hóa tiềm tàng; giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu; viêm miệng, mày đay; tăng huyết áp, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt; tăng nồng độ Creatinin và ure máu, đau tại chỗ tiêm; chóng mặt, ù tai, buồn ngủ.
  • Hiếm gặp: Viêm đại tràng, loét thủng dạ dày – tá tràng, viêm gan, viêm dạ dày; tăng nhạy cảm của da với ánh sáng, ban hồng đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson, hội chứng Lyell, cơn hen phế quản; phù mạch thần kinh, choáng phản vệ.

Tương tác với các thuốc khác

  • Với các thuốc kháng viêm không steroid khác ở liều caolàm tăng nguy cơ loét dạ dày – tá tràng và chảy máu.
  • Với các thuốc chống đông máu dạng uống, thuốc làm tan huyết khối (ticlopidine, heparin) : làm tăng nguy cơ chảy máu.
  • Với lithium làm tăng nồng độ lithium trong huyết tương.
  • Với methotrexat tăng độc tính trên hệ tạo máu.
  • Vòng tránh thai: thuốc làm giảm hiệu quả tránh thai
  • Với thuốc lợi niệu : tăng tiềm năng suy thận cấp ở bệnh nhân mất nước.
  • Với thuốc hạ huyết áp (như các thuốc chẹn b, thuốc ức chế men chuyển, thuốc giãn mạch, thuốc lợi tiểu) : do làm giảm tác dụng hạ huyết áp.
  • Cholestyramine liên kết với trong ống tiêu hoá làm tăng thải trừ meloxicam.
  • Meloxicam làm tăng độc tính trên thận của cyclosporin.
  • Warfarin: làm tăng quá trình chảy máu
  • Furosemid và thiazid: thuốc làm giảm tác dụng lợi niệu của những thuốc này

Lưu ý khi sử dụng (cảnh báo và thận trọng)

  • Bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hoá trên, đang điều trị bằng thuốc kháng đông, có phản ứng ngoại ý trên da.
  • Bệnh nhân có nguy cơ giảm lưu lượng máu thận và thể tích máu như : suy tim, xơ gan, hội chứng thận hư và bệnh thận nặng, đang dùng thuốc lợi tiểu hoặc đang tiến hành các phẫu thuật lớn cần phải kiểm tra thể tích nước tiểu và chức năng thận trước khi dùng thuốc
  • Người lái tàu xe và vận hành máy móc: vì thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ.
  • Người cao tuổi có chức năng gan, thận và tim kém không nên dùng thuốc này

Phụ nữ có thai và cho con bú

  • Nghiên cứu thực nghiệm không thấy bằng chứng gây quái thai của meloxicam.
  • Tuy nhiên, meloxicam được khuyến cáo không dùng cho phụ nữ có thai, nhất là trong 3 tháng cuối thai kỳ vì sợ ống động mạch đóng sớm hoặc các tai biến khác cho thai nhi.
  • Không nên dùng meloxicam trong thời kỳ cho con bù. Nếu cần dùng thuốc cho mẹ thì không nên cho con bú.

Lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có gây choáng váng, nhức đầu, chóng mặt, ù tai, ngủ gật nên cần thận trọng khi điều khiển xe cộ hay vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp
  • Để xa tầm tay trẻ em
Xem thêm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.