Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm

Thành phần

  • Amoxicillin (dưới dạng Amoxicillin Trihydrat Compacted) 500mg

Tá dược:

  • Đường trắng, Mannitol, Aspartam, Màu Erythrosin Lake El 27, Polyethylen Glycol 6000, Povidon K30, Bột mùi dâu, Magnesi Stearat, Talc, Nước tinh khiết.

Công dụng (Chỉ định)

Các trường hợp nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm tai giữa.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do liên cầu khuẩn, phế cầu khuẩn, tụ cẩu khuẩn không tiết Penicillinase và H. Influenzae.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
  • Bệnh lâu.
  • Nhiễm khuẩn đường mật.
  • Nhiễm khuẩn da, cơ do liên cầu khuẩn, tụ cẩu khuẩn, E. Coli nhạy cảm với Amoxicillin.
  • Viêm màng trong tim (đặc biệt để dự phòng ở bệnh nhân phẫu thuật hoặc nhổ răng), sốt thương hàn và sốt phó thương hàn.

Liều dùng

  • Liều thường dùng là 250-500mg, cách 8 giờ một lần.
  • Trẻ em đến 10 tuổi có thể dùng liều 125 – 250mg, cách 8 giờ một lần.
  • Trẻ dưới 20 kg thường dùng liều 20 – 40mg/ kg thể trọng/ ngày.

Liều cao hơn, uống liều duy nhất hoặc trong các đợt ngắn, được dùng trong một vài bệnh:

  • Liều 3g, nhắc lại một lần nữa sau 8 giờ để điều trị ápxe quanh răng hoặc nhắc lại sau 10 – 12 giờ để điều trị nhiễm khuẩn cấp đường tiết niệu không biến chứng.
  • Ðể dự phòng viêm màng trong tim ở người dễ mắc, dùng liều duy nhất 3g, cách 1 giờ trước khi làm thủ thuật như nhổ răng.
  • Dùng phác đồ liều cao 3g Amoxicilin x 2 lần/ ngày cho người bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng hoặc tái phát.
  • Nếu cần, trẻ em 3 – 10 tuổi viêm tai giữa có thể dùng liều 750mg/ lần x 2 lần/ ngày trong 2 ngày.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Người bệnh có tiền sử dị ứng với các p – Lactam khác hay bất kỳ loại Penicillin nào, hay bất kỳ thành phẩn của thuốc.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Đau dạ dày, nôn, tiêu chảy, phát ban da nặng, nổi mề đay, co giật, vàng da hoặc mắt, chảy máu bất thường hoặc bầm tím, da nhợt nhạt, mệt mỏi quá mức, thiếu năng lượng.
  • Amoxicillin có thể gây ra các tác dụng phụ khác.
  • Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

  • Hấp thu Amoxicilin không bị ảnh hưởng bởi thức ăn trong dạ dày, do đó có thể uống trước hoặc sau bữa ăn.
  • Nifedipin làm tăng hấp thu Amoxicilin.
  • Khi dùng Alopurinol cùng với Amoxicilin hoặc Ampicilin sẽ làm tăng tác dụng phụ phát ban của Ampicilin, Amoxicilin.
  • Có thể có sự đối kháng giữa chất diệt khuẩn Amoxicilin và các chất kìm khuẩn như Cloramphenicol, Tetracyclin.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Trước khi dùng Amoxicillin, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với Amoxicillin, Penicillin, Cephalosporin hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác và các thuốc bạn đang dùng.
  • Nói với bác sĩ nếu bạn có hoặc đã từng có bệnh thận, dị ứng, hen suyễn, sốt, nổi mề đay hoặc Phenylketonuria niệu.
  • Phải định kỳ kiểm tra chức năng gan, thận trong suốt quá trình điều trị dài ngày.
  • Có thể xảy ra phản ứng quá mẫn trầm trọng ở những người bệnh có tiền sử dị ứng với Penicilin hoặc các dị nguyên khác, cần phải điều tra kỹ tiền sử dị ứng với Penicilin, Cephalosporin và các dị nguyên khác.
  • Nếu phản ứng dị ứng xảy ra như ban đỏ, phù Quincke, sốc phản vệ, hội chứng Stevens – Johnson, phải ngừng Amoxicilin và ngay lập tức điều trị cấp cứu bằng Adrenalin, thở Oxy, liệu pháp Corticoid tiêm tĩnh mạch và thông khí, kể cả đặt nội khí quản và không bao giờ được điều trị bằng Penicilin hoặc Cephalosporin nữa.

Trường hợp phụ nữ có thai và đang cho con bú:

  • Phụ nữ có thai: Chưa có bằng chứng nào về tác dụng có hại cho thai nhi khi dùng amoxicilin cho người mang thai.
  • Tuy nhiên, chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết.
  • Bà mẹ cho con bú: Amoxicilin bài tiết vào sữa mẹ, phải thận trọng khi dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay trẻ em.
Xem thêm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.