Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm

Thành phần

  • Bromazepam 6mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên

Công dụng (Chỉ định)

  • Để điều trị ngắn hạn chứng mất ngủ, chứng lo âu hoặc hoảng loạn nếu cần dùng thuốc benzodiazepine
  • Làm giảm các triệu chứng cai rượu và thuốc phiện.

Liều dùng

Liều lượng

  • Người lớn trên 18 tuổi: Liều thông thường: 6 – 18 mg/ngày, chia thành 1-3 lần/ngày. Phạm vi liều lượng tối ưu là 6 – 30 mg/ngày. Liều tối đa 60mg/ngày
  • Bệnh nhân suy nhược và bệnh nhân là người lớn tuổi: 3 mg/ngày, chia thành nhiều liều nhỏ trong ngày.

Cách dùng

  • Dùng đường uống

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Dị ứng với thuốc này hoặc các thuốc benzodiazepin khác (ví dụ: diazepam, alprazolam, lorazepam) hoặc với bất kỳ thành phần nào trong thuốc.
  • Bệnh nhược cơ
  • Tình trạng gan nặng
  • Suy hô hấp nặng
  • Ngưng thở khi ngủ hoặc bệnh phổi
  • Tăng nhãn áp

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Tim mạch: ngừng tim, nhịp tim nhanh, suy tim, đánh trống ngực.
  • Mắt: nhìn đôi, rối loạn thị giác, mờ mắt.
  • Tiêu hóa: nôn, buồn nôn, khô miệng, thay đổi tiết nước bọt.
  • Toàn thân: mệt mỏi, gãy xương, mệt mỏi.
  • Cơ xương: co thắt, yếu cơ.
  • Gan mật: tăng AST, ALT.
  • Mạch máu: tăng bilirubin huyết thanh, tăng bạch cầu.
  • Thần kinh: đau đầu, nhức đầu, buồn ngủ, mất điều hòa, co giật, chóng mặt, giảm tỉnh táo.
  • Tâm thần: lú lẫn, trầm cảm, mất phương hướng, căng thẳng, rối loạn cảm xúc.
  • Tiết niệu: bí tiểu, tiểu không tự chủ.
  • Sinh sản: thay đổi ham muốn tình dục.
  • Da và mô dưới da: phát ban, ngứa.
  • Mạch máu: tụt huyết áp.

Tương tác với các thuốc khác

  • Thuốc kháng histamine (azelastine, cetirizine, doxylamine, diphenhydramine, hydroxyzine, loratadine)
  • Thuốc loạn thần (aripiprazole, chlorpromazine, clozapine, haloperidol, olanzapine, quetiapine, risperidone)
  • Thuốc kháng nấm nhóm azol (itraconazole, ketoconazole, voriconazole)
  • Barbiturates (butalbital, phenobarbital)
  • Benzodiazepines (alprazolam, diazepam, lorazepam)
  • Kháng sinh nhóm quinolone (ciprofloxacin, norfloxacin, ofloxacin)
  • Scopolamine
  • Thuốc chống động kinh (carbamazepine, clobazam, levetiracetam, phenobarbital, phenytoin, primidone, topiramate, valproic acid, zonisamide)
  • Thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRIs): citalopram, fluoxetine, paroxetine, sertraline)
  • St. John’s wort
  • Thalidomide
  • Theophylline (aminophylline, oxtriphylline, theophylline)
  • Trazodone
  • Thuốc chống trầm cảm 3 vòng (amitriptyline, clomipramine, desipramine, trimipramine)…

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Lạm dụng và sử dụng sai có thể gây nghiện, dẫn đến quá liều hoặc tử vong, đặc biệt nếu dùng thuốc này chung với thuốc phiện, rượu.
  • Bromazepam có thể ức chế hô hấp. Ảnh hưởng này đối với hô hấp có thể rõ rệt hơn đối với những người có vấn đề về hô hấp, tổn thương não hoặc những người đang dùng các loại thuốc ức chế hô hấp khác (ví dụ: codeine, morphine)
  • Thuốc có thể gây ra sự thay đổi tâm trạng và các triệu chứng trầm cảm.
  • Không khuyến cáo sử dụng bromazepam cho trẻ em hoặc thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.
  • Bromazepam gây buồn ngủ và an thần. Tránh các hoạt động đòi hỏi sự tỉnh táo, phán đoán hoặc phối hợp thể chất (chẳng hạn như lái xe hoặc vận hành máy móc) trong khi dùng thuốc.
  • Bệnh gan hoặc giảm chức năng gan có thể khiến thuốc này tích tụ trong cơ thể, gây ra tác dụng phụ.
  • Thông báo cho bác sĩ nếu đang mang thai, dự định có thai hoặc cho con bú. Bromazepam có thể gây hại cho thai nhi và trẻ nhỏ

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ẩm
Xem thêm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.