Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm

Thành phần

Mỗi viên DECOLGEN ND chứa:

  • Hoạt chất: Paracetamol (acetaminophen) 500mg, Phenylephrine Hydrochloride 10mg.
  • Tá dược: Povidone K-30, Starch, Silicified Microcrystalline Cellulose, Citric Acid Anhydrous, Hydroxypropyl Cellulose, FD&C Blue #1 87 – 93%, D&C Yellow #10 88 – 94%, Sodium Starch Glycolate, Magnesium Stearate.

Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị các triệu chứng cảm thông thường, viêm mũi dị ứng, viêm mũi vận mạch, viêm màng nhầy xuất tiết do cảm, viêm xoang và các rối loạn của đường hô hấp trên.

Liều dùng

(Uống 3 hay 4 lần một ngày)

  • Người lớn: 1- 2 viên/lần.
  • Trẻ em: 2 – 6 tuổi: 1/2 viên/lần, 7 – 12 tuổi: 1/2 – 1 viên/lần.

Không khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi.

Hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.

Cách dùng

  • Thuốc dùng đường uống.

Quá liều

  • Ngộ độc paracetamol (acetaminophen) có thể do dùng 1 liều độc duy nhất, hoặc do uống lặp lại liều lớn (ví dụ 7.5 – 10g mỗi ngày, trong 1 – 2 ngày), hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất dó quá liều và có thể gây tử vong. Buồn nôn, nôn, đau bụng thường xảy ra trong vòng 2 – 3 giờ và các triệu chứng tổn thương gan rõ rệt trong vòng 2 – 4 ngày sau khi uống liều độc của thuốc. Điều trị gồm có súc rửa dạ dày; acetylcystein là thuốc giải độc hiệu quả nhất nếu được bắt đầu trong vòng 10 – 12 giờ sau khi uống quá liều; tuy nhiên acetylcystein vẫn có tác dụng nếu được điều trị trong vòng 24 giờ.
  • Dùng quá liều phenylephrine làm tăng huyết áp, nhức đầu, cơn co giật, xuất huyết não, đánh trống ngực, ngoại tâm thu, bồn chồn. Nhịp tim chậm thường xảy ra sớm. Khi xảy ra quá liều, biện pháp gây nôn và/hoặc súc rửa dạ dày nên được thực hiện càng sớm càng tốt. Trong trường hợp tăng huyết áp đáng kể có thể dùng thuốc chẹn α-adrenergic như phentolamine.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Nhạy cảm với các thành phần của thuốc. Nghiện rượu. Suy gan hay thận nặng. Viêm gan tiến triển do virus.
  • Paracetamol: người bệnh thiếu hụt glucose – 6 – phosphate dehydrogenase.
  • Phenylephrine: không được dùng thuốc khi không có hướng dẫn của bác sĩ trong các trường hợp sau: bệnh tuyến giáp, đái tháo đường, cao huyết áp và các bệnh tim mạch khác, khó tiểu do phì đại tiền liệt tuyến.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Paracetamol (acetaminophen):

  • Ít gặp: ban da, loạn tạo máu, thiếu máu, bệnh thận. Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn.

Phenylephrine:

  • Phenylephrine có thể gây bồn chồn, lo lắng, căng thẳng, suy nhược, chóng mặt, đau ngực, run, suy hô hấp, tím tái, phản ứng dựng lông.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

  • Uống dài ngày liều cao paracetamol (acetaminophen) làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của các thuốc chống đông (như coumarin, dẫn chất indandion).
  • Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ độc tính trên gan của paracetamol (acetaminophen).

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Paracetamol (acetaminophen):

  • Cần thận trọng khi dùng paracetamol (acetaminophen) trong các trường hợp sau: bệnh phenylceton niệu, bệnh nhân đang sử dụng thuốc kháng đông uống, bệnh nhân đang uống rượu trong thời gian dài, suy thận nặng.
  • Paracetamol (acetaminophen) tương đối không độc với liều điều trị. Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát, sần ngứa và mày đay. Các phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch, và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra.
  • Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất P -aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng paracetamol.
  • Thận trọng với người suy giảm chức năng gan hoặc thận.
  • Paracetamol (acetaminophen) có liên quan với nguy cơ gây phản ứng da nghiêm trọng hiếm gặp. Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, và hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP). Khi phát hiện những dấu hiệu phát ban trên da đầu tiên hoặc bất kỳ dấu hiệu phản ứng quá mẫn nào khác, bệnh nhân cần phải ngừng sử dụng thuốc.

Phenylephrine:

  • Bệnh nhân nên ngưng thuốc có chứa phenylephrine và cần tư vấn với bác sĩ nếu triệu chứng kéo dài hơn 7 ngày; hay có các triệu chứng kèm theo như sốt cao, xuất hiện triệu chứng bồn chồn, chóng mặt, mất ngủ. Bệnh nhân cũng không nên dùng thuốc có chứa phenylephrine khi đang được điều trị hay vừa chấm dứt điều trị (trong 2 tuần) với thuốc ức chế MAO.

Lái xe và vận hành máy móc

  • Không gây buồn ngủ.

Thai kỳ và cho con bú

  • Phụ nữ có thai: sử dụng phenylephrine cho bệnh nhân ở giai đoạn cuối thai kỳ hay đang chuyển dạ có thể gây thiếu oxy và làm chậm nhịp tim cho thai nhi do tăng co bóp cơ tử cung và giảm tưới máu tử cung.
  • Phụ nữ cho con bú: phenylephrine không thấy xuất hiện trong sữa mẹ, tuy nhiên nên cẩn trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú.

Bảo quản

  • Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Xem thêm