Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm

Thành phần

Mỗi viên nén chứa:

  • Spironolacton  25mg

Tá dược:

  • Lactose, Tinh bột mì, Microcrystallin Cellulose PH101, Povidon K30, Natri Croscarmellose, Magnesi Stearat, Natri Lauryl Sulfat.

Công dụng (Chỉ định)

  • Suy tim sung huyết.
  • Xơ gan cổ trướng và phù nề.
  • Cổ trướng ác tính.
  • Hội chứng thận hư.
  • Chẩn đoán và điều trị tăng Aldosteron tiên phát.

Liều dùng

Người lớn:

  • Phù do suy tim sung huyết:.
  • Liều ban đầu: 100 mg/ngày uống 1 lần hoặc chia thành liều nhỏ. Liều dao động từ 25 mg – 200 mg/ngày.
  • Liều duy trì điều chỉnh theo từng người bệnh.
  • Suy tim nặng (Độ III-IV theo NYHA): Điều trị kết hợp với liệu pháp chuẩn nên bắt đầu với liều 25 mg/lần/ngày nếu kali huyết thanh ≤ 5,0 mEq/l và creatinin huyết thanh ≤ 2,5 mg/dl.
  • Những bệnh nhân dung nạp với liều 25 mg/lần/ngày có thể tăng liều lên đến 50 mg/lần/ngày khi được chỉ định lâm sàng.
  • Những bệnh nhân không dung nạp với liều 25 mg/lần/ngày có thể giảm liều 25 mg, uống cách ngày.
  • Xơ gan cổ trướng và phù nề: Nếu tỉ lệ Na+/K+ niệu lớn hơn 1,0, uống 100 mg/ngày. Nếu tỉ lệ này nhỏ hơn 1,0, uống 200 mg – 400 mg/ngày.
  • Liều duy trì điều chỉnh theo từng người bệnh.
  • Cổ trướng ác tính: Liều ban đầu thông thường là 100 mg – 200 mg/ngày. Trong những trường hợp nặng, liều có thể được tăng dần lên đến 400 mg/ngày. Khi phù được kiểm soát, liều duy trì điều chỉnh theo từng người bệnh.
  • Hội chứng thận hư: Liều thông thường là 100 mg – 200 mg/ngày. Sử dụng spironolacton khi chỉ dùng glucocorticoid không đủ hiệu quả.
  • Chẩn đoán và điều trị tăng aldosteron tiên phát:  Aldosteron có thể được sử dụng như một biện pháp chẩn đoán ban đầu cho cường aldosteron tiên phát khi bệnh nhân có chế độ ăn bình thường.
  • Thử nghiệm dài: Uống spironolacton với liều 400 mg/ngày trong 3-4 tuần. Sự khắc phục tình trạng hạ kali huyết và tăng huyết áp cung cấp bằng chứng để chẩn đoán cường aldosteron tiên phát.
  • Thử nghiệm ngắn: Uống spironolacton với liều 400 mg/ngày trong 4 ngày. Nếu kali huyết thanh tăng trong suốt thời gian uống spironolacton nhưng giảm khi ngưng uống spironolacton, chẩn đoán cường aldosteron tiên phát nên được xem xét.
  • Sau khi đã chẩn đoán cường aldosteron bằng các phương pháp kiểm tra rõ ràng hơn, spironolacton có thể được sử dụng ở liều 100 mg – 400 mg/ngày để chuẩn bị cho phẫu thuật. Đối với những bệnh nhân không thích hợp để phẫu thuật, spironolacton có thể được sử dụng để điều trị duy trì lâu dài với liều thấp nhất có hiệu quả theo từng người bệnh.

Người cao tuổi:

Khuyến cáo bắt đầu điều trị với liều thấp nhất và tăng liều theo yêu cầu để đạt được lợi ích tối đa. Nên cẩn thận đối với bệnh nhân suy gan và suy thận nặng vì có thể làm thay đổi sự chuyển hóa và thải trừ thuốc.

Trẻ em:

  • Liều khởi đầu 1-3 mg/kg/ngày được chia làm nhiều lần. Liều nên được điều chỉnh dựa trên đáp ứng và dung nạp.
  • Trẻ em chỉ được điều trị dưới sự hướng dẫn của bác sĩ nhi khoa. Dữ liệu sẵn có trên trẻ em còn hạn chế.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Mẫn cảm với Spironolacton hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy thận cấp, tổn thương thận nặng, vô niệu.
  • Bệnh Addison’s.
  • Tăng kali huyết.
  • Dùng đồng thời với Eplerenon hoặc các thuốc lợi tiểu giữ kali.
  • Trẻ em suy thận vừa và nặng.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Tăng K máu, rối loạn tiêu hóa, buồn ngủ, nhức đầu, phát ban dạng hồng ban & dạng dát sẩn, mề đay, mất điều hoà, nữ hóa tuyến vú, rối loạn kinh nguyệt, bất lực.

Tương tác với các thuốc khác

  • Thuốc bổ sung K, thuốc lợi tiểu giữ K, Salicylate.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay trẻ em.
Xem thêm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.