Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm

Thành phần

  • Domperidone: 10mg

Công dụng (Chỉ định)

  • Giảm triệu chứng buồn nôn và nôn.

Liều dùng

  • Domperidone Stella 10 mg nên được sử dụng ở liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất cần thiết. Thời gian điều trị tối đa không được vượt quá một tuần.
  • Người lớn và thanh thiếu niên (12 tuổi trở lên và cân nặng từ 35 kg trở lên): Một viên tối đa ba lần mỗi ngày với liều tối đa 3 viên mỗi ngày.
  • Ở bệnh nhân suy thận nặng, khi dùng lặp lại, nên giảm tần suất dùng Domperidone Stella 10 mg xuống còn một hoặc hai lần mỗi ngày tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của tình trạng suy thận và có thể cần phải điều chỉnh liều dựa trên mức độ nghiêm trọng của tình trạng suy thận.

Cách sử dụng

  • Nên dùng domperidone trước bữa ăn, vào thời gian đã định.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Đã biết quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào.
  • Prolactin giải phóng khối u tuyến yên (prolactinoma).
  • Kích thích nhu động dạ dày có thể gây hại như xuất huyết đường tiêu hóa, tắc nghẽn cơ học hoặc thủng.
  • Ở bệnh nhân suy gan vừa hoặc nặng.
  • Ở những bệnh nhân đã biết kéo dài khoảng thời gian dẫn truyền tim, đặc biệt là QTc, bệnh nhân bị rối loạn điện giải đáng kể hoặc bệnh tim tiềm ẩn như suy tim sung huyết.
  • Dùng đồng thời với thuốc kéo dài khoảng QT, thuốc ức chế mạnh CYP3A4.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Rối loạn tiêu hóa; tiết nhiều sữa và vú to ở nam giới, vô kinh (ở nữ giới); phản ứng ngoại tháp; loạn nhịp thất, kéo dài QTc, xoắn đỉnh, đột tử do tim.

Tương tác với các thuốc khác

Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT do tương tác dược động học và/hoặc dược lực học.

Chống chỉ định dùng đồng thời với các thuốc sau:

Thuốc kéo dài khoảng QTc:

  • Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA (ví dụ: Disopyramid, hydroquinidin, quinidin).
  • Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III (ví dụ: Amiodaron, dofetilid, dronedaron, ibutilid, sotalol).
  • Một số thuốc chống loạn thần (ví dụ: Haloperidol, pimozid, sertindol).
  • Một số thuốc chống trầm cảm (ví dụ: Citalopram, escitalopram).
  • Một số thuốc kháng sinh (ví dụ: Erythromycin, levofloxacin, moxifloxacin, spiramycin).
  • Một số thuốc chống nấm (ví dụ: Pentamidin).
  • Một số thuốc điều trị sốt rét (đặc biệt là halofantrin, lumefantrin).
  • Một số thuốc dạ dày – ruột (ví dụ: Cisaprid, dolasetron, prucaloprid).
  • Một số thuốc kháng histamin (ví dụ: Mequitazin, mizolastin).
  • Một số thuốc điều trị ung thư (ví dụ: Toremifen, vandetanib, vincamin).
  • Một số thuốc khác (ví dụ: Bepridil, diphemanil, methadon).

Chất ức chế CYP3A4 mạnh (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT):

  • Thuốc ức chế protease.
  • Thuốc chống nấm toàn thân nhóm azol.
  • Một số thuốc nhóm macrolid (erythromycin, clarithromycin và telithromycin).

Không khuyến cáo dùng đồng thời với các thuốc sau:

  • Thuốc ức chế CYP3A4 trung bình, ví dụ: Diltiazem, verapamil và một số thuốc nhóm macrolid.

Sử dụng thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc sau:

  • Thuốc chậm nhịp tim, thuốc làm giảm kali huyết và một số thuốc nhóm macrolid sau góp phần làm kéo dài khoảng QT: Azithromycin và roxithromycin

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Điều chỉnh liều ở người suy thận nếu cần.
  • Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
  • Bệnh nhân mắc các bệnh về tim mạch.
  • Domperidone chỉ nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai khi chứng minh được lợi ích điều trị dự kiến. Cần đưa ra quyết định có nên ngừng cho con bú hoặc ngừng/kiêng điều trị domperidone hay không.
  • Bệnh nhân không nên lái xe hoặc sử dụng máy móc nếu phản ứng ngoại tháp hoặc buồn ngủ xảy ra.

Bảo quản

  • Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30oC.
Xem thêm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.