Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm

Thành phần

  • Calci-3-methyl-2-oxovalerat (α-ketoisoleucin, muối calci): 67mg
  • Calci-4-methyl-2-oxovalerat (α-ketoleucin, muối calci): 101mg
  • Calci-2-oxo-3-phenylpropionat (α-ketophenylalanin, muối calci): 68mg
  • Calci-3-methyl-2-oxobutyrat (α-ketovalin, muối calci): 86mg
  • Calci-DL-2-hydroxy-4-(methylthio)butyrat (DL-α-hydroxymethionin, muối calci): 59mg
  • L-lysinacetat: 105mg
  • L-threonin: 53mg
  • L-tryptophan: 23mg
  • L-histidin: 38mg
  • L-tyrosin: 30mg

Công dụng (Chỉ định)

  • Thuốc Furagon được chỉ định trong điều trị bệnh do rối loạn hoặc suy giảm cơ chế chuyển hóa protein trong bệnh suy thận mạn

Liều dùng

Cách dùng:

  • Uống nguyên viên thuốc, không được bẻ, nhai hay nghiền ra.
  • Dùng thuốc cùng với thức ăn làm tăng khả năng hấp thu và chuyển hóa các acid amin có trong thành phần thuốc.

Liều dùng:

  • Người lớn và trẻ em ≥ 3 tuổi: 1 viên/5 kg/ngày, chia làm 3 lần.
  • Người lớn cân nặng 70kg: 4-8 viên, 3 lần/ngày

Khuyến cáo lượng protein trong chế độ ăn hàng ngày:

  • Trẻ từ 3-10 tuổi: 1,4-0,8 g/kg/ngày
  • Trẻ > 10 tuổi: 1-0,6 g/kg/ngày.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Không dùng thuốc Furagon cho những đối tượng

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân bị tăng calci huyết.
  • Bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa acid amin.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000): rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng (tăng calci huyết).

Tương tác với các thuốc khác

  • Việc điều trị cùng với các thuốc chứa calci khác có thể dẫn đến làm tăng bệnh lý hoặc tăng quá mức nồng độ calci huyết thanh.
  • Các thuốc tạo ra các hợp chất khó hòa tan với calci như tetracyclin, quinolon như ciprofloxacin và norfloxacin, cũng như các thuốc có chứa sắt, fluorid, hoặc estramustin không nên dùng cùng lúc với Furagon để tránh làm ảnh hưởng đến sự hấp thu của các thành phần hoạt chất. Thời gian dùng Furagon và các thuốc này nên cách nhau ít nhất 2 giờ.
  • Nếu khi sử dụng Furagon, nồng độ calci huyết thanh tăng, tình trạng nhạy cảm với các glycosid có tác động trên tim và cả nguy cơ mắc chứng loạn nhịp tim cũng có thể tăng lên.
  • Do Furagon có tác dụng cải thiện tình trạng lâm sàng bệnh urê huyết, việc điều trị có mặt nhôm hydroxyd cần giảm đi. Cần chú ý đến việc làm giảm nồng độ phosphat trong huyết thanh.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Lưu ý khi sử dụng

  • Cần theo dõi thường xuyên mức calci trong huyết thanh. Đảm bảo cung cấp đầy đủ calori.
  • Hiện vẫn chưa có dữ liệu về việc dùng thuốc này cho bệnh nhi. Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân mắc rối loạn chuyển hóa (phenylketonuria) di truyền, vì trong thành phần của thuốc có phenylalanin.
  • Chú ý theo dõi nồng độ phosphat trong huyết thanh nếu Furagon được dùng đồng thời với nhôm hydroxyd.

Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: hiện vẫn chưa có đủ dữ liệu lâm sàng về sử dụng furagon ở phụ nữ có thai. Kết quả các nghiên cứu trên động vật chỉ ra furagon không có các ảnh hưởng có hại dù trực tiếp hay gián tiếp đối với việc mang thai, quá trình phôi thai phát triển từ trước đến sau khi sinh. Thận trọng dùng thuốc cho phụ nữ có thai.
  • Thời kỳ cho con bú: hiện chưa có các kinh nghiệm sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp
Xem thêm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.