Thành phần
- Sắt: 50 mg
- Mangan: 1,33 mg
- Đồng: 0,70 mg
Công dụng (Chỉ định)
- Phòng ngừa và điều trị thiếu máu do thiếu sắt như thiếu máu giảm sắc tố liên quan đến mang thai, trẻ bú mẹ, trẻ em, mất máu mãn tính hoặc cấp tính, chế độ ăn kiêng hạn chế, bệnh chuyển hóa và hồi phục sau phẫu thuật.
Liều dùng
Điều trị chữa bệnh:
- Người lớn: 2 – 4 ống/ngày
- Trẻ em, trẻ bú mẹ: 5 – 10 mg sắt/kg/ngày.
Điều trị dự phòng:
- Phụ nữ có thai: 1 ống/ngày.
Cách sử dụng: Hemarexin được dùng bằng đường uống. Nội dung của ống có thể được pha loãng với nước (với sucrose ở trẻ sơ sinh). Nên uống trước bữa ăn, chia nhiều lần trong ngày.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn đã biết với bất kỳ hoạt chất hoặc tá dược nào.
- Hemochromatosis và hemosiderosis.
- Có bằng chứng về tình trạng quá liều sắt.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, phân sẫm màu và đau bụng.
Tương tác với các thuốc khác
- Thuốc Hemarexin làm giảm hấp thu một số thuốc khi sử dụng đồng thời như: Esomeprazole, levothyroxine,…
- Trước khi sử dụng thuốc, phải báo cáo với bác sĩ bệnh lý và các thuốc hay sản phẩm khác đang sử dụng để đề phòng các tương tác có thể xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Đôi khi khó chịu đường tiêu hóa (chẳng hạn như buồn nôn) có thể được giảm thiểu bằng cách dùng trong bữa ăn.
- Uống quá nhiều trà có thể ức chế sự hấp thụ sắt.
- Để răng không bị đen, tránh ngậm thuốc lâu trong miệng.
- Điều trị dự phòng thiếu sắt ở trẻ sớm bằng cách áp dụng chế độ ăn đa dạng hơn.
- Nên tránh sử dụng sắt trong thời gian dài hơn 6 tháng trừ những bệnh nhân bị chảy máu liên tục, rong kinh hoặc mang thai nhiều lần.
- Hemarexin chứa natri benzoat có thể làm tăng bệnh vàng da (vàng da và mắt) ở trẻ sơ sinh (đến 4 tuần tuổi).
- Hemarexin chứa sucrose (saccharose), có thể gây hại cho răng.
- Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu sucrase-isomaltase không nên dùng thuốc này. Nó chứa 4 g sucrose/10 ml. Điều này nên được tính đến ở bệnh nhân đái tháo đường.
- Bổ sung sắt dự phòng định kỳ hiện được khuyến nghị cho tất cả phụ nữ mang thai. Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
- Bệnh nhân nên biết về cách họ phản ứng với thuốc trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Xếp hạng & đánh giá
0
Xếp hạng & đánh giá sản phẩm
ĐóngChỉ những khách hàng đã đăng nhập và mua sản phẩm này mới có thể để lại đánh giá.
Chưa có xếp hạng & đánh giá nào.