Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm

Thành phần

Mỗi viên nén bao phim chứa:

  • Hoạt chất: Tenofovir Alafenamide 25mg

Công dụng (Chỉ định)

  • Mylan Hepbest Tenofovir Alafenamide 25 mg được chỉ định điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính ở bệnh nhân xơ gan còn bù.

Liều dùng và cách dùng

  • Liều thông thường ở người lớn: Liều thông thường là một viên nén Mylan HepBest 25mg uống một lần/ngày ngay sau khi ăn. -Liều dùng HepBest ở bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều đối với các bệnh nhân suy thận nhẹ, trung bình hoặc nặng. Không sử dụng HepBest – tenofovir alafenamide 25mg ở bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối (thanh thải creatine thấp hơn 15 mL/phút). -Liều dùng HepBest ở bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng gan nhẹ (chỉ số Child-Pugh A). Không sử dụng HepBest – Tenofovir Alafenamide ở bệnh nhân xơ gan mất bù (chỉ số child-Pugh B hoặc C)

Quá liều

  • Nếu dùng quá liều, quan sát bệnh nhân tìm dầu hiệu độc tố. Điều trị dùng quá liều tenofovir alafenamide bằng cách điều trị hỗ trợ theo triệu chứng, quan sát dấu hiệu sống còn và tình trạng lâm sàng. Tenofovir có thể được loại bỏ bằng thẩm tách máu với hệ số phân tách là 54%.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Không cần điều chỉnh liều đối với các bệnh nhân suy thận nhẹ, trung bình hoặc nặng. Không sử dụng Mylan HepBest – tenofovir alafenamide 25mg ở bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối (thanh thải creatine thấp hơn 15 mL/phút).

Tác dụng phụ (Tác dụng không mong muốn)

Các phản ứng phụ thường gặp nhất là đau đầu, buồn nôn, và mệt mỏi.
Các phản ứng phụ của thuốc sau đây đã được nhận diện với tenofovir alafenamide ở bệnh nhân viêm gan B mãn tính. Các phản ứng phụ được liệt kê dưới đây theo tần suất và hệ cơ quan.
Các tần suất được xác định như sau: Rất thường gặp (≥ 1/10), thường gặp (≥ 1/100 đến <1/10), ít gặp (≥ 1/1.000 đến <1/100), hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến <1/1.000) hoặc rất hiếm gặp (<1/10.000).

  • Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, nôn mửa, buồn nôn, đau bụng, chướng bụng, đầy hơi
  • Rối loạn toàn thân và tại chỗ dùng thuốc: Mệt mỏi
  • Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu chóng mặt.
  • Rối loạn da và các tổ chức dưới da: Ngứa, phát ban.
  • Rối loạn gan mật: Tăng ALT máu.
  • Rối loạn xương và mô liên kết: Đau xương.

Tương tác với các thuốc khác

  • Thuốc nhóm an thần, gây ngủ như phenobarbital sẽ gây ảnh hưởng tới tác dụng của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Thận trọng trên những bệnh nhân có nền tảng rối loạn chức năng thận, do khả năng thải trừ của thận đã bị rối loạn nên cần điều chỉnh liều cho phù hợp với thể trạng của bệnh nhân.
  • Bệnh nhân cần chú ý sử dụng thuốc đều đặn hàng ngày trong suốt quá trình điều trị, sử dụng đúng liều và đúng giờ để nồng độ thuốc trong cơ thể luôn ở ngưỡng điều trị và duy trì được hoạt lực kháng virus tốt nhất
  • Bệnh nhân không được tự ý dừng uống thuốc vì điều này sẽ dẫn đến tình trạng bệnh của bệnh nhân không những không được cải thiện mà còn nhanh chóng dẫn đến các biến chứng nghiêm trọng như xơ gan, ung thư gan.
  • Đối với phụ nữ đang mang thai hoặc đang cho con bú: Do thuốc có thể được bài tiết qua sữa mẹ dưới dạng sản phẩm chuyển hóa vẫn còn tác dụng nên cần phải cân nhắc kỹ giữa lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng thuốc cho các đối tượng này.
  • Thuốc có thể gây buồn ngủ hoặc làm mất tập trung hay ảnh hưởng đến quá trình làm việc và học tập cũng như vận hành máy móc.
Xem thêm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.