Thành phần
- Hoạt chất: Diltiazem Hydrochloride 200mg
- Tá dược: Vừa đủ 1 viên
Công dụng (Chỉ định)
- Ðiều trị dự phòng các đợt bộc phát cơn đau thắt ngực ổn định & không ổn định, đau thắt ngực sau nhồi máu cơ tim, đau ngực Prinzmetal.
- Tăng huyết áp do các nguyên nhân khác nhau.
- Các rối loạn nhịp tim, nhịp nhanh trên thất, hội chứng tăng động tim mạch.
Liều dùng
Người lớn
- Tăng huyết áp vô căn (từ nhẹ tới trung bình): Liều uống thông thường là 100mg – 200mg diltiazem hydrochlorid một lần mỗi ngày. Có thể điều chỉnh liều dùng tùy thuộc tuổi và triệu chứng của người bệnh.
- Đau thắt ngực ổn định: Liều uống thông thường là 100mg diltiazem hydrochlorid một lần mỗi ngày. Trong trường hợp chưa đạt hiệu quả, có thể tăng liều lên 200mg một lần mỗi ngày.
Người lớn tuổi và bệnh nhân suy gan, thận
- Nhịp tim phải được kiểm soát, nếu giảm xuống dưới 50 nhịp/phút, không nên tăng liều. Nồng độ trong huyết thanh của diltiazem hydrochlorid có thể tăng ở nhóm bệnh nhân này.
- Đau thắt ngực và tăng huyết áp: liều khởi đầu là 100mg diltiazem hydrochlorid một lần/ngày. Liều điều trị có thể được điều chỉnh tùy thuộc vào tuổi và triệu chứng của bệnh nhân.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Không sử dụng thuốc cho những đối tượng:
- Quá mẫn với thành phần thuốc.
- Suy tim mất bù.
- Có nhồi máu cơ tim gần đây. Sốc tim. Nhịp tim chậm < 55 lần/phút.
- Hội chứng suy nút xoang.
- Blốc nhĩ thất độ II-III.
- Phụ nữ có thai & cho con bú.
- Suy gan nặng.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Sử dụng thuốc đôi khi gây ra những tác dụng không mong muốn như:
- Nhức đầu, chóng mặt, mệt, lo âu, rối loạn giấc ngủ, buồn nôn, tiêu chảy, mày đay, đau khớp.
- Liều cao có thể gây phù, hạ huyết áp, chậm nhịp tim, blốc nhĩ thất độ III.
Tương tác với các thuốc khác
Thuốc có tác tương tác với các loại thuốc:
- Các thuốc hạ áp khác.
- Thuốc chẹn beta,
- Thuốc chống loạn nhịp.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Phải thận trọng khi tiêm tĩnh mạch lần đầu. Phải giám sát đái tháo đường, huyết áp và có đầy đủ phương tiện hồi sức sẵn sàng vì diltiazem làm giảm sức cản thành mạch ngoại biên nên có thể gây giảm huyết áp.
- Phải thận trọng khi dùng diltiazem vì có tiềm năng gây chậm nhịp tim bất thường, nhất là ở người suy nút xoang hoặc blốc nhĩ – thất độ 2 và độ 3. Nhà sản xuất cho biết diltiazem hiếm gây blốc nhĩ thất độ 2 và 3. Nếu thấy xuất hiện blốc nhĩ thất độ cao ở người có nhịp xoang, phải ngừng ngay diltiazem tiêm tĩnh mạch và điều trị thích hợp.
- Phải dùng thận trọng diltiazem cho người bị suy tim sung huyết, nhất là khi dùng đồng thời với thuốc chẹn beta hoặc digoxin vì diltiazem có thể thúc đẩy hoặc làm nặng suy tim. Bao giờ cũng phải kiểm tra xem có phù ngoại biên trong khi điều trị vì có thể là dấu hiệu của suy chức năng thất trái do thuốc.
- Phải theo dõi các test chức năng gan AST (SGOT), ALT (SGPT), LDH, phosphatase kiềm và các dấu hiệu của tổn thương gan, thường xuất hiện sớm trong 1 – 8 tuần điều trị nhưng hồi phục sau khi ngừng điều trị.
- Trong khi điều trị bằng diltiazem tĩnh mạch cơn nhanh kịch phát trên thất, có thể xuất hiện ngoại tâm thu thất nhưng không có ý nghĩa lâm sàng và sẽ hết.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp và nhiệt độ cao
- Để xa tầm tay trẻ em
Xếp hạng & đánh giá
0
Xếp hạng & đánh giá sản phẩm
ĐóngChỉ những khách hàng đã đăng nhập và mua sản phẩm này mới có thể để lại đánh giá.
Chưa có xếp hạng & đánh giá nào.