Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm

Thành phần

  • L-Threonin: 53mg
  • L-Tryptophanamide: 23mg
  • Calcium-2-oxo-3-phenylpropionic: 68mg
  • Calcium-3-methyl-2-oxovaleric acid: 67mg
  • Calci-DL-2-hydroxy-4-(methylthio) butyrate: 59mg
  • Calci-4-methyl-2-oxo-valerat: 101mg
  • L-Lysin: 105mg
  • L-Histidine: 38mg
  • Calcium-3-methyl-2-oxobutyric acid: 86mg
  • L-Tyrosine: 30mg

Công dụng (Chỉ định)

  • Phòng và điều trị các tổn thương do rối loạn hoặc thiếu hụt chuyển hóa đạm ở bệnh nhân suy thận mạn do hạn chế đạm trong thức ăn < 40 g/ngày (đối với người lớn); thường ở những bệnh nhân có tốc độ lọc cầu thận (GFR) < 25 mL/phút.

Liều dùng

  • Người lớn (70 kg thể trọng): 4 – 8 viên x 3 lần/ngày trong bữa ăn. Keamine được dùng với điều kiện tốc độ lọc cầu thận (GFR) < 25 mL/phút và tuân thủ chế độ ăn kiêng với lượng hấp thụ tối đa 40 g protein/ngày.

Cách sử dụng

  • Keamine được dùng bằng đường uống. Viên nén nên được nuốt cả viên và không được nghiền nát hoặc nhai.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Tăng canxi máu, rối loạn chuyển hóa axit amin.
  • Trong trường hợp phenylketon niệu di truyền, phải tính đến việc Keamine có chứa phenylalanine.
  • Mang thai và nhi khoa.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Tăng canxi máu có thể phát triển. Trong trường hợp này, nên giảm lượng vitamin D. Nếu tình trạng tăng canxi máu vẫn tiếp diễn, hãy giảm liều lượng Keamine cũng như bất kỳ nguồn canxi nào khác.

Tương tác với các thuốc khác

  • Dùng đồng thời các thuốc chứa calci (như acetolyt) có thể dẫn đến tăng bệnh lý nồng độ calci trong huyết thanh hoặc nghiêm trọng hơn.
  • Do Keamine cải thiện các triệu chứng urê huyết, có thể nên giảm dùng nhôm hydroxyd. Nên chú ý đến việc giảm phosphat trong huyết thanh.
  • Để không cản trở sự hấp thu thuốc, không dùng Keamine với các thuốc tạo thành các hợp chất hơi tan với calci (như tetracyclin, ciprofloxacin và norfloxacin, các thuốc chứa sắt, fluorid và estramustin). Nên dùng Keamine và các loại thuốc ở trên cách khoảng ít nhất 2 giờ.
  • Có tính nhạy cảm đối với các glycosid có hoạt tính trên tim và do đó tăng nguy cơ

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Keamine nên được uống trong bữa ăn để cho phép hấp thu và chuyển hóa thích hợp thành các axit amin tương ứng.
  • Mức canxi huyết thanh nên được theo dõi thường xuyên.
  • Đảm bảo cung cấp đủ calo cho người bệnh.
  • Mang thai và cho con bú.
  • Bệnh nhân nên biết về cách họ phản ứng với thuốc trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30oC.
Xem thêm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.