Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm

Thành phần

  • Hoạt chất: Lenvatinib: 10mg

Công dụng (Chỉ định)

  • Lenvima là một loại thuốc theo toa thương hiệu được sử dụng để điều trị một số loại ung thư ở người lớn. Nó được FDA chấp thuận cho:

Ung thư tuyến giáp biệt hóa (DTC):

  • DTC là loại ung thư tuyến giáp phổ biến nhất. Nó thường được điều trị bằng iốt phóng xạ .
  • Lenvima được sử dụng để điều trị DTC đã quay trở lại hoặc lây lan sau khi được điều trị. Nó được sử dụng khi ung thư đang trở nên tồi tệ hơn và iốt phóng xạ không còn hoạt động nữa.

Ung thư tế bào thận tiên tiến (RCC):

  • RCC là một loại ung thư thận. Lenvima được sử dụng sau khi bạn đã điều trị bằng một loại thuốc trị ung thư tương tự. Với mục đích này, Lenvima được sử dụng với everolimus ( Afinitor , Zortress).

Ung thư biểu mô tế bào gan (HCC):

  • HCC là loại ung thư gan phổ biến nhất. Lenvima được sử dụng như một phương pháp điều trị đầu tiên cho HCC không thể điều trị bằng phẫu thuật.

Ung thư nội mạc tử cung tiên tiến:

  • Ung thư nội mạc tử cung tiên tiến ảnh hưởng đến niêm mạc tử cung của bạn. Thuốc này được sử dụng cho bệnh ung thư nội mạc tử cung trở nên tồi tệ hơn sau khi điều trị trong quá khứ và không thể điều trị bằng phẫu thuật hoặc xạ trị . Với mục đích này, Lenvima được sử dụng với pembrolizumab ( Keytruda ).

Liều dùng

  • Bệnh nhân cần đọc kỹ tờ thông tin thuốc trước khi bắt đầu dùng lenvatinib.
  • Dùng thuốc Lenvatinib qua đường uống theo chỉ định của bác sĩ điều trị, thường một lần mỗi ngày. Nuốt toàn bộ viên nang một lần.
  • Thuốc Lenvatinib có thể có các bao bì ngoài khác nhau và hướng dẫn liều lượng khác nhau dựa trên tình trạng bệnh của bạn. Để tránh sai sót về liều lượng, hãy tham vấn dược sĩ để sử dụng đúng cách. Liều dùng cũng dựa trên đáp ứng của bệnh nhân với điều trị, kết quả xét nghiệm trong phòng thí nghiệm và cân nặng của bệnh nhân.
  • Sử dụng thuốc Lenvatinib đều đặn để tối đa hóa lợi ích nhất từ thuốc. Không tự ý tăng liều hoặc sử dụng thuốc Lenvatinib lâu hơn so với chỉ định vì khi đó tình trạng bệnh của bạn không chỉ không cải thiện nhanh hơn trong khi nguy cơ mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng sẽ tăng lên.
  • Vì thuốc Lenvatinib có khả năng được hấp thụ qua da và phổi, hơn nữa còn có thể gây hại cho thai nhi, do đó phụ nữ đang mang thai hoặc nghi ngờ có thai không nên sử dụng thuốc Lenvatinib hoặc hít bụi từ viên nang.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Trước khi dùng thuốc bệnh nhân cần cho bác sĩ biết tiền sử bệnh án của bạn:

  • Bệnh gan: Thuốc này có thể dẫn đến suy gan thậm chí tử vong.
  • Bệnh tim: Thuốc có thể ảnh hưởng đến nhịp tim của bạn.
  • Bệnh cao huyết áp: Thuốc cũng tác động mạnh đến chỉ số huyết áp của bệnh nhân.
  • Suy thận: khi điều trị với Lenvima có thể dẫn tới tử vong.
  • Bệnh nhân đã tiến hành trị xạ hoặc mới phẫu thuật thì việc dùng thuốc này có thể ảnh hưởng đến vết thương.
  • Không được dùng thuốc cho phụ nữ mang thai sẽ gây hại cho thai nhi. Khi đang dùng thuốc cần chọn biện pháp tránh thai hiệu quả nhất.
  • Nếu có thai khi đang điều trị với thuốc bạn cần đến gặp bác sĩ nhanh nhất có thể.
  • Khi đang dùng thuốc không được cho con bú.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Bệnh nhân dùng Lenvatinib có thể bị khô miệng, khàn tiếng, chảy máu mũi, mệt mỏi, sụt cân, đau đầu, đau cơ và khớp, khó ngủ, thay đổi khẩu vị, tiêu chảy, táo bón, đau bụng, buồn nôn, nôn ói hoặc chán ăn. Buồn nôn và nôn ói có nguy cơ trở nặng.

Tương tác với các thuốc khác

  • Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến cơ chế hoạt động của thuốc hoặc làm tăng nguy cơ xảy ra các tác dụng phụ nghiêm trọng. Do đó, bệnh nhân cần liệt kê tất cả các sản phẩm đang sử dụng (bao gồm các thuốc kê đơn và không kê đơn, kể cả các sản phẩm thảo dược) và chia sẻ thông tin này với bác sĩ và dược sĩ của bạn.
  • Không tự ý dùng, ngừng hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào khi chưa có sự chấp thuận của bác sĩ điều trị.

 Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Trước khi điều trị với lenvatinib, hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với thuốc, hoặc bất kỳ dị ứng nào khác.
  • Ngoài ra, bệnh nhân cần liệt kê cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết về tiền sử bệnh bản thân, đặc biệt là: Bệnh gan, bệnh thận, cao huyết áp, tiền sử nhồi máu cơ tim / đột quỵ, đã từng xảy ra tình trạng mất nước nghiêm trọng.
  • Lenvatinib có nguy cơ ảnh hưởng đến nhịp tim (kéo dài khoảng QT). Khoảng QT kéo dài có thể gây ra nhịp tim nhanh hoặc tim đập không đều (vài trường hợp dẫn đến tử vong) và các triệu chứng thoáng qua (như choáng váng, ngất xỉu) cần được chăm sóc y tế ngay lập tức.
  • Nguy cơ kéo dài khoảng QT có thể tăng lên nếu bạn mắc một số bệnh lý nhất định hoặc đang dùng các loại thuốc khác có tác động gây kéo dài khoảng QT. Trước khi sử dụng lenvatinib, hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tất cả các loại thuốc bạn đang dùng và nếu bạn đang mắc phải bất kỳ bệnh lý nào sau đây: Một số vấn đề về tim (suy tim, nhịp tim chậm, khoảng QT kéo dài trong kết quả điện tâm đồ), tiền sử gia đình có một số vấn đề về tim (khoảng QT kéo dài, đột quỵ).
  • Tình trạng hạ kali máu hoặc magie máu cũng có thể làm tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, đặc biệt nếu bạn sử dụng một số loại thuốc (chẳng hạn như thuốc lợi tiểu) hoặc nếu bạn mắc các tình trạng như vã mồ hôi nhiều, tiêu chảy hoặc nôn mửa.
  • Thuốc Lenvatinib có thể khiến vết thương chậm lành hoặc khó lành. Vì vậy trước khi phẫu thuật, hãy trao đổi với bác sĩ về những rủi ro và lợi ích trong trường hợp bạn đang dùng thuốc Lenvatinib. Khi đó, bác sĩ có thể yêu cầu bạn tạm thời ngừng điều trị bằng thuốc Lenvatinib ít nhất 1 tuần trước khi phẫu thuật. Hãy hỏi bác sĩ của bạn để được hướng dẫn cụ thể về thời điểm dừng và khi nào bắt đầu điều trị lại với lenvatinib. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn có vết thương không thể lành hoặc khó lành.
  • Người lớn tuổi có thể nhạy cảm hơn với các tác dụng phụ của thuốc Lenvatinib, đặc biệt là kéo dài khoảng QT.
  • Vì thuốc Lenvatinib có thể được hấp thụ qua da và phổi và gây hại cho thai nhi, phụ nữ đang mang thai hoặc nghi ngờ có thai không nên sử dụng thuốc Lenvatinib hoặc hít bụi từ viên nang.
  • Cho bác sĩ biết nếu bạn đang có thai hoặc dự định sinh con trong thời gian tới. Lenvatinib có thể ảnh hưởng đến thai nhi. Bác sĩ có thể yêu cầu bệnh nhân thử thai trước khi bắt đầu dùng thuốc Lenvatinib. Tham khảo bác sĩ về các hình thức ngừa thai an toàn trong khi sử dụng thuốc Lenvatinib và ít nhất 30 ngày sau khi ngừng điều trị. Nếu bạn có thai, hãy thông báo cho bác sĩ của bạn ngay lập tức để biết về những rủi ro và lợi ích của thuốc Lenvatinib.
  • Hiện chưa có thông tin liệu thuốc Lenvatinib có đi qua sữa mẹ hay không. Do nguy cơ tác dụng phụ có thể xảy ra ở trẻ sơ sinh, vì vậy không khuyến cáo cho con bú trong khi sử dụng thuốc Lenvatinib và ít nhất 1 tuần sau khi dừng điều trị.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp và nhiệt độ cao
  • Để xa tầm tay trẻ em
Xem thêm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.