Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm

Thành phần

  • Hoạt chất: Lenvatinib 4mg

Công dụng (Chỉ định)

  • Ðiều trị ung thư tuyến giáp biệt hóa (DTC).
  • Ðiều trị ung thư biểu mô tế bào thận (RCC).
  • Điều trị ung thư biểu mô tế bào gan (HCC).
  • Điều trị ung thư biểu mô nội mạc tử cung (EC).

Liều dùng

Đơn liều:

  • Ðiều trị ung thư tuyến giáp biệt hóa (DTC): Liều khuyến cáo là 24mg/lần uống mỗi ngày.
  • Điều trị ung thư biểu mô tế bào gan (HCC): Liều khuyến cáo dựa trên trọng lượng cơ thể thực tế: 12mg/lần uống mỗi ngày cho bệnh nhân lớn hơn hoặc bằng 60kg hoặc 8mg/lần uống mỗi ngày cho bệnh nhân dưới 60kg.

Liều phối hợp:

Điều trị ung thư biểu mô nội mạc tử cung (EC): Liều khuyến cáo là 20mg/lần uống mỗi ngày khi kết hợp với pembrolizumab 200mg chỉ định dưới dạng tiêm truyền tĩnh mạch hơn 30 phút mỗi 3 tuần.

Ðiều trị ung thư biểu mô tế bào thận (RCC): Liều khuyến cáo là:

  • 20mg/lần uống mỗi ngày với pembrolizumab 200mg chỉ định dưới dạng tiêm truyền tĩnh mạch hơn 30 phút mỗi 3 tuần.
  • 18mg/lần uống mỗi ngày với everolimus 5mg/lần uống mỗi ngày.

Điều chỉnh liều khuyến cáo phù hợp với bệnh nhân có chức năng gan và chức năng thận suy giảm.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Cách dùng

  • Thuốc dùng đường uống.

Quá liều

  • Do liên kết với protein huyết tương, lenvatinib không được loại bỏ qua thẩm tích. Tử vong do rối loạn chức năng đa cơ quan xảy ra ở 1 số bệnh nhân sử dụng liều đơn duy nhất lenvima 120mg đường uống.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Khi sử dụng thuốc Lenvima, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR)

Trong DTC, các phản ứng phụ thường gặp nhất (tỷ lệ ≥ 20%) đối với lenvima là tăng huyết áp, mệt mỏi, tiêu chảy, đau khớp/đau cơ, giảm cảm giác thèm ăn, sụt cân, buồn nôn, viêm miệng, nhức đầu, nôn, protein niệu, hội chứng bàn tay – chân, đau bụng và khó thở.

Trong RCC:

  • Tác dụng phụ phổ biến nhất (tỷ lệ ≥ 20%) đối với lenvima và pembrolizumab là mệt mỏi, tiêu chảy, đau cơ xương, suy giáp, tăng huyết áp, viêm miệng, giảm cảm giác thèm ăn, phát ban, buồn nôn, sụt cân, khó thở, protein niệu, hội chứng bàn tay – chân, đau bụng, xuất huyết, nôn, táo bón, nhiễm độc gan, nhức đầu và tổn thương thận cấp.
  • Tác dụng phụ phổ biến nhất (tỷ lệ ≥ 30%) đối với lenvima và everolimus là tiêu chảy, mệt mỏi, đau khớp/đau cơ, giảm cảm giác thèm ăn, buồn nôn, nôn, viêm miệng, tăng huyết áp, phù ngoại vi, ho, đau bụng, khó thở, phát ban, sụt cân, xuất huyết và protein niệu.

Trong HCC, tác dụng phụ phổ biến nhất (tỷ lệ ≥ 20%) đối với lenvima là tăng huyết áp, mệt mỏi, tiêu chảy, giảm cảm giác thèm ăn, đau khớp/đau cơ, sụt cân, đau bụng, hội chứng bàn tay – chân, protein niệu, khó thở, xuất huyết, suy giáp và buồn nôn.

Trong EC, tác dụng phụ phổ biến nhất (tỷ lệ ≥ 20%) đối với lenvima và pembrolizumab là suy giáp, tăng huyết áp, mệt mỏi, tiêu chảy, rối loạn cơ xương, buồn nôn, giảm cảm giác thèm ăn, nôn, viêm miệng, sụt cân, đau bụng, nhiễm trùng đường niệu, protein niệu, táo bón, nhức đầu, xuất huyết, hội chứng bàn tay – chân, khó thở và phát ban.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

  • Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác với các thuốc khác

  • Lenvima đã được báo cáo là có khả năng gây kéo dài khoảng QT. Do đó, tránh sử dụng chung với các thuốc có khả năng gây kéo dài khoảng QT.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Tăng huyết áp

  • Kiểm soát huyết áp trước khi điều trị và theo dõi trong suốt quá trình điều trị. Tạm ngưng với tăng huyết áp độ 3 mặc dù đã tối ưu hóa liệu trình điều trị tăng huyết áp. Ngừng sử dụng cho tăng huyết áp độ 4.

Rối loạn chức năng tim

  • Theo dõi các triệu chứng lâm sàng và dấu hiệu của rối loạn chức năng tim. Tạm ngưng hoặc ngừng sử dụng cho rối loạn chức năng tim độ 3. Ngừng sử dụng cho rối loạn chức năng tim độ 4.
  • Thuyên tắc huyết khối động mạch: Ngừng sử dụng sau khi xảy ra thuyên tắc huyết khối động mạch.

Độc tính trên gan

  • Theo dõi chức năng gan trước khi điều trị và định kỳ trong quá trình điều trị. Tạm ngưng hoặc ngừng sử dụng nếu độc tính trên gan độ 3 hoặc 4. Ngừng sử dụng đối với suy gan.
  • Suy thận hoặc suy giảm chức năng thận: Tạm ngưng hoặc ngừng điều trị đối với suy thận hoặc suy giảm chức năng thận độ 3 hoặc 4.

Protein niệu

  • Theo dõi protein niệu trước khi điều trị và định kỳ trong quá trình điều trị. Tạm ngưng nếu protein niệu từ 2 g trở lên mỗi 24 giờ. Ngừng điều trị đối với hội chứng thận hư.

Tiêu chảy

  • Có thể nghiêm trọng và tái phát. Nhanh chóng bắt đầu quản lý đối với tình trạng tiêu chảy nghiêm trọng. Tạm ngưng hoặc ngừng dựa trên mức độ nặng của bệnh.
  • Hình thành đường rò và thủng đường tiêu hóa: Ngừng đối với bệnh nhân phát triển lỗ rò cấp độ 3 hoặc 4 hoặc bất kỳ tình trạng thủng đường tiêu hóa cấp độ nào.

Kéo dài khoảng QT

  • Theo dõi và điều chỉnh các bất thường về điện giải. Tạm ngưng nếu khoảng QT lớn hơn 500ms hoặc từ 60ms trở lên đối với khoảng QT chuẩn.

Hạ calci huyết

  • Theo dõi nồng độ calci trong máu ít nhất mỗi tháng và điều chỉnh lại nồng độ calci khi cần thiết. Tạm ngưng hoặc ngừng sử dụng dựa trên mức độ nặng.
  • Hội chứng rối loạn tuần hoàn não sau có hồi phục (RPLS): Tạm ngưng đến khi RPLA được giải quyết hoàn toàn hoặc ngừng sử dụng.

Xuất huyết

  • Tạm ngưng hoặc ngừng sử dụng dựa trên mức độ nặng.

Suy giảm chức năng ức chế hormone kích thích tuyến giáp/Rối loạn chức năng tuyến giáp

  • Theo dõi chức năng tuyến giáp trước khi điều trị và trong quá trình điều trị mỗi tháng.

Suy giảm chức năng chữa lành vết thương

  • Tạm ngưng lenvima ít nhất 1 tuần trước phẫu thuật. Không sử dụng ít nhất 2 tuần sau các phẫu thuật lớn và cho đến khi vết thương được chữa lành đầy đủ. Sự an toàn về việc sử dụng lenvima sau khi giải quyết các biến chứng chữa lành vết thương chưa được công bố.

U xương hàm

  • Xem xét phòng ngừa nha khoa trước khi điều trị với lenvima. Tránh các thủ thuật nha khoa xâm lấn, nếu có thể, đặc biệt ở những bệnh nhân có nguy cơ cao.

Độc tính trên phôi thai

  • Có thể gây hại cho thai nhi. Cần xin lời khuyên đối với bất kỳ nguy cơ tiềm ẩn nào đối với thai khi và việc sử dụng các biện pháp tránh thai có hiệu quả.

Lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc Lenvima 4mg có thể gây ra tác dụng phụ có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc sử dụng máy của bạn. Tránh lái xe hoặc sử dụng máy móc nếu bạn cảm thấy chóng mặt hoặc mệt mỏi.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai

  • Có thể gây hại cho thai nhi khi sử dụng cho đối tượng đang mang thai. Cần tư vấn cho phụ nữ có thai về nguy cơ có thể xảy ra đối với thai nhi.

Thời kỳ cho con bú

  • Chưa biết liệu thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Tuy nhiên, phụ nữ đang sử dụng thuốc nên ngừng cho con bú, ít nhất 1 tuần sau liều cuối cùng.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, thoáng mát.
Xem thêm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.