Thành phần:
- Lercanidipin hydroclorid: 20mg
Công dụng (Chỉ định):
- Điều trị tăng huyết áp nhẹ đến vừa phải.
Liều dùng:
- Liều khuyến cáo là 10 mg (1/2 viên) một lần mỗi ngày, tăng lên nếu cần thiết, sau ít nhất 2 tuần, đến 20 mg (1 viên) mỗi ngày.
- Người cao tuổi: Cần đặc biệt thận trọng khi bắt đầu điều trị cho người cao tuổi.
- Rối loạn chức năng thận hoặc gan: Cần đặc biệt thận trọng khi bắt đầu điều trị ở bệnh nhân rối loạn chức năng thận hoặc gan nhẹ đến trung bình. Mặc dù các nhóm nhỏ này có thể dung nạp được lịch trình liều khuyến cáo thông thường, nhưng việc tăng liều lên 20 mg mỗi ngày phải được tiếp cận một cách thận trọng. Tác dụng hạ huyết áp có thể được tăng cường ở những bệnh nhân bị suy gan và do đó nên xem xét điều chỉnh liều lượng.
Cách sử dụng: Lercastad 20 được dùng bằng đường uống ít nhất 15 phút trước bữa ăn.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định):
- Quá mẫn với lercanidipine, với bất kỳ dihydropyridin nào hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Mang thai và cho con bú; Phụ nữ có khả năng mang thai trừ khi sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả; Bệnh nhân suy gan nặng hoặc bệnh nhân suy thận nặng; Bệnh nhân dưới 18 tuổi.
- tắc nghẽn đường ra thất trái; Suy tim sung huyết không được điều trị; cơn đau thắt ngực không ổn định; Trong vòng 1 tháng bị nhồi máu cơ tim.
- Phối hợp với các chất ức chế mạnh CYP3A4, cyclosporin, nước ép bưởi.
Tương tác với các thuốc khác:
- Rượu: Tránh dùng đồng thời vì rượu có khả năng ảnh hưởng đến thuốc hạ huyết áp do làm giãn mạch.
- Nhóm ức chế và cảm ứng men CYP3A4: Lercanidipine được chuyển hóa bởi men CYP3A4 do đó dùng đồng thời với các thuốc gây ức chế và cảm ứng men CYP3A4 sẽ gây tương tác đến chuyển hóa và thải trừ của lercanidipine.
- Một nghiên cứu về sự tương tác với chất ức chế mạnh CYP3A4 như ketoconazol cho thấy có sự tăng nồng độ của lercanidipine trong huyết tương.
- Thận trọng khi dùng đồng thời lercanidipine với các chất cảm ứng CYP3A4 như thuốc chống co giật (phenytoin, carbamazepin) và rifampicin vì ảnh hưởng đến tác động hạ huyết áp nên cần theo dõi huyết áp thường xuyên hơn.
- Midazolam và các chất nền khác của CYP3A4: Dùng đồng thời lercanidipine liều 20 mg và midazolam đường uống cho người tình nguyện lớn tuổi, nồng độ hấp thu lercanidipine tăng (xấp xỉ 40%) và tốc độ hấp thu giảm (tmax giảm từ 1,75 đến 3 giờ). Nồng độ midazolam không bị thay đổi. Nên thận trọng khi chỉ định đồng thời lercanidipine và các chất nền của CYP3A4 như terfenadin, astemizol, thuốc chống loạn nhịp nhóm III như amiodaron và quinidin.
- Thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển và thuốc chẹn beta: Khi sử dụng đồng thời lercanidipine với metoprolol, một thuốc chẹn beta được thải trừ chủ yếu qua gan, sinh khả dụng metoprolol không thay đổi nhưng lercanidipine giảm 50%. Tác động này cũng xảy ra với các thuốc khác thuộc nhóm này do thuốc chẹn beta làm giảm lưu lượng máu tới gan. Do vậy, lercanidipine sử dụng an toàn khi dùng đồng thời với thuốc chẹn beta nhưng phải điều chỉnh liều.
- Cimetidin: Cần phải thận trọng khi sử dụng cimetidin liều trên 80 mg vì sinh khả dụng và tác động hạ huyết áp của lercanidipine có thể tăng.
- Digoxin: Điều trị đồng thời digoxin và lercanidipine 20 mg, nồng độ Cmax của digoxin tăng 33% trong khi AUC và độ thanh thải thận không có sự thay đổi có ý nghĩa. Bệnh nhân được điều trị đồng thời digoxin nên được theo dõi lâm sàng chặt chẽ các dấu hiệu nhiễm độc digoxin.
- Cyclosporin: Nồng độ của lercanidipine và cyclosporin trong huyết thanh đều tăng khi dùng đồng thời.
- Nước bưởi: Lercanidipine dễ bị ức chế chuyển hóa bởi nước bưởi dẫn đến kết quả làm tăng sinh khả dụng và tác động hạ huyết áp..
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ):
- Nhức đầu, chóng mặt, phù ngoại vi, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt.
- Cần thận trọng đặc biệt khi sử dụng lercanidipine cho những bệnh nhân mắc hội chứng suy nút xoang (nếu máy tạo nhịp tim không được đặt tại chỗ), ở những bệnh nhân bị rối loạn chức năng tâm thất trái. Có ý kiến cho rằng một số dihydropyridin tác dụng ngắn có thể làm tăng nguy cơ tim mạch ở bệnh nhân mắc bệnh thiếu máu cơ tim. Mặc dù lercanidipine có tác dụng kéo dài nhưng cần thận trọng ở những bệnh nhân này.
- Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase toàn phần hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
- Bệnh nhân nên biết về cách họ phản ứng với thuốc trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Bảo quản:
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Khách hàng nói gì về sản phẩm
Chưa có đánh giá nào.