Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm

Thành phần

  • Hoạt chất: Cefixime 100mg

Công dụng (Chỉ định)

Thuốc Newtop Sachet được chỉ định điều trị trong

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các chủng nhạy cảm gây ra.
  • Viêm tai giữa, viêm phế quản cấp và mạn do Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis,Streptococcus pyogenes.
  • Viêm họng và amidan do Streptococcus pyogenes.
  • Viêm phổi thể nhẹ và vừa, kể cả viêm phổi mắc phải tại cộng đồng.
  • Lậu không biến chứng do Neisseria gonorrhoeae (kể cả các chủng tiết beta-lactamase).

Liều dùng

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi hoặc cân nặng > 50kg: Uống 400mg/ngày có thể dùng 1 hoặc chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ.
  •  Trẻ em > 6 tháng tuổi – 12 tuổi: Khuyến cáo sử dụng cefixim dạng hỗn dịch uống với liều dùng 8mg/kg/ngày, có thể dùng 1 lần trong ngày hoặc chia làm 2 lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ.
  • Người bệnh suy thận: Giảm liều hoặc uống theo chỉ định của bác sĩ

Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)

Không sử dụng thuốc Newtop Sachet cho những trường hợp

  • Bệnh nhân có tiền sử bị sốc dị ứng với thuốc.
  • Mẫn cảm với bất kỳ cephalosporin hoặc penicilin hoặc bất kỳ thành thành phần nào của thuốc.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp

  • Rối loạn tiêu hóa: Ba chảy, phân nát, đau bụng, nôn, buồn nôn, đầy hơi, ăn không ngon, khô miệng.
  • Hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi, cơn động kinh.
  • Quá mẫn: Ban đỏ, mày đay, sốt do thuốc.

Ít gặp

  • Tiêu hóa: Ỉa chảy nặng do Clostridium difficile và viêm đại tràng giả mạc.
  • Toàn thân: Phản vệ, phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử thượng bì nhiễm độc.
  • Huyết học: Giảm tiểu cầu, bạch cầu, bạch cầu ưa acid thoáng qua, giảm nồng độ hemoglobin và hematocrit.
  • Gan: Viêm gan và vàng da, tăng tạm thời AST, ALT, phosphatase kiềm, bilirubin và LDH.
  • Thận: Suy thận cấp, tăng nitrogen phi protein huyết và nồng độ creatinin huyết tương tạm thời.
  • Viêm và nhiễm nấm Candida âm đạo.

Hiếm gặp

  • Huyết học: Thời gian prothrombin kéo dài.
  • Toàn thân: Co giật.

Tương tác với các thuốc khác

  • Probenecid làm tăng nồng độ đỉnh và AUC của cefixim, giảm độ thanh thải của thận và thể tích phân bố của thuốc.
  • Các thuốc chống đông như warfarin khi dùng cùng cefixim làm tăng thời gian prothrombin,có hoặc không kèm theo chảy máu.
  • Carbamazepin uống cùng cefixim làm tăng nồng độ carbamazepin trong huyết tương.
  • Nifedipin khi uống cùng cefixim làm tăng sinh khả dụng của cefixim biểu hiện làm tăng nồng độ đỉnh và AUC.

Lưu ý khi sử dụng (cảnh báo và thận trọng)

  • Không dùng chung với bất kỳ thuốc nào khác có chứa cefixim.
  • Thận trọng khi dùng thuốc trên bệnh nhân suy thận, tiền sử dị ứng penicillin, người có bệnh tiêu hóa đặc biệt là viêm đại tràng màng giả.
  •  Phản ứng có hại nghiêm trọng ở da như hoại tử biểu bì gây độc, hội chứng Steven- Johnson, hồng ban đa dạng đã được báo cáo ở một số bệnh nhân dùng cefixime. Khi phản ứng có hại da nghiêm trọng xảy ra, nên ngưng cefixim và có biện pháp điều trị thích hợp.
  •  Các cephalosporin có thể gây thiếu máu tan máu, do đó thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử thiếu máu tan máu do cephalosporin.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

  • Nên cẩn trọng sử dụng thuốc khi đang vận hành máy móc và lái xe vì có thể gây các triệu chứng: Đau đầu, chóng mặt.

Thời kỳ mang thai

  • Thuốc đi qua nhau thai và cho đến nay chưa có dữ liệu đầy đủ nghiên cứu về sử dụng cefixim ở phụ nữ mang thai, trong lúc chuyển dạ và đẻ. Vì vậy, chỉ sử dụng cefixim cho những trường hợp này khi thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

  • Hiện nay, chưa khẳng định chắc chắn cefixim có phân bố vào sữa ở phụ nữ cho con bú hay không. Vì vậy, phải sử dụng thuốc một cách thận trọng cho phụ nữ cho con bú, có thể tạm ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp
  • Để xa tầm tay trẻ em
Xem thêm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.