Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm

Thành phần

  • Nimodipine 30mg

Công dụng (Chỉ định)

  • Dự phòng và điều trị thiếu hụt thần kinh do thiếu máu cục bộ sau xuất huyết dưới màng nhện.
  • Hỗ trợ điều trị suy chức năng não ở người già.

Liều dùng

Người lớn trên 18 tuổi

Liều dùng

  • Quy trình được khuyến nghị dùng Nimotop dạng dụng dịch tiêm truyền trong 5-14 ngày, được tiếp theo bằng liều hằng ngày 6×2 viên Nimotop dạng bao phim (6x60mg nimodipin).
  • Đối với những bệnh nhân xuất hiện các phản ứng có hại nên giảm liều dùng hoặc ngừng điều trị.

Cách dùng

  • Nimotop viên được chỉ định dùng khoảng 7 ngày sau khi kết thúc liệu trình 5-14 ngày điều trị bằng Nimotop dạng dung dịch tiêm truyền.
  • Thuốc nên được nuốt nguyên viên với một ít nước, không phụ thuộc vào bữa ăn.
  • Thời gian sử dụng thuốc:
  • Sau khi kết thúc điều trị truyền dịch, nên tiếp tục uống Nimotop với liều 6 x 60mg Nimotop/ngày với khoảng cách mỗi 4 giờ và uống thêm 7 ngày nữa.

Bệnh nhân dưới 18 tuổi

  • An toàn với hiệu quả của nimodipin sử dụng cho đối tượng bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được xác định.
  • Bệnh nhân suy gan
  • Bệnh nhân có vấn đề nghiêm trọng về chức năng gan, đặc biệt là xơ gan có thể làm tăng sinh khả dụng của nimodipin do giảm chuyển hóa bước đầu qua gan cũng như giảm thanh thải chuyển hóa. Tác dụng của thuốc và các tác dụng như giảm huyết áp cũng rõ rệt.

Trong các trường hợp trên phụ thuộc vào huyết áp, nên giảm liều dùng hoặc nếu cần thiết nên cân nhắc ngưng điều trị với nimodipin.

Quá liều

  • Triệu chứng quá liều cấp tính được tiên liệu trước là hạ huyết áp đáng kể, nhịp tim nhanh hay chậm và các khó chịu về tiêu hóa và buồn nôn.
  • Khi có biểu hiện bất thường do dùng qua liều thuốc cần liên hệ ngay với bác sĩ hoặc cơ sở y tế gần nhất để được chữa trị kịp thời.

Quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Người quá mẫn với thành phần của thuốc

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Máu và hệ bạch huyết: giảm tiểu cầu.
  • Hệ miễn dịch: phản ứng dị ứng, phát ban đỏ
  • Hệ thần kinh: đau đầu
  • Tim: tim đập nhanh, hiếm gặp nhịp tim chậm
  • Mạch máu: giảm huyết áp, giản mạch
  • Hệ tiêu hóa: buồn nôn, hiếm gặp tắc ruột
  • Gan – mật: hiếm gặp tăng men gan thoáng qua.

Khi có biểu hiện bất thường cần liên hệ với bác sĩ để được tư vẫn kịp thời.

Tương tác với các thuốc khác

Các thuốc có ảnh hưởng tới Nimotop

Nimodipin được chuyển hóa qua hệ cytochrom P450 3A4, có ở cả niêm mạc ruột và gan. Do đó những thuốc làm ức chế hoặc cmar ứng hệ enzym này có thể làm thay đổi chuyển hóa ban đầu qua gan hoặc độ thanh thải của nimodipin.

Cần lưu ý tới mức độ và thời gian tương tác khi sử dụng  đồng thời nimodipin với các thuốc sau:

Rifampicin: Theo những kinh nghiệm khi sử dụng với các chất đối kháng calci khác, có thể bị giảm một cách đáng kể khi sửu dụng đồng thời với Rifampicin. Vì vậy, chống chỉ định dùng kết hợp nimodipin và Rifampicin

  • Những thuốc chống động kinh gây cảm ứng hệ cytochrom P450 3A4 như phenobarbital, phenytoin hoặc carbamazepin
  • Việc dùng kéo dài trước đó các thuốc chống động kinh như phenobarbital, phenytoin hoặc carbamazepin sẽ làm giảm đáng kể sinh khả dụng của thuốc nimodipin. Vì vậy, nimodipin dạng uống không nên dùng đồng thời với các thuốc chống động kinh này.
  • Khi dùng đồng thời các thuốc ức chế hệ cytochrom P450 3A4 cần theo dõi chặt chẽ huyết áp và nếu cần thiết nên cân nhăc tới giảm liều nimodipin.
  • Thuốc Nimotop còn gây tương tác với các thuốc như: kháng Macrolid (erythromycin), các thuốc ức chế prorease kháng HIV (ritonavir), các thuốc chống nấm azol (ketocozazol), Nefazodon, Fluoxetin, Quinupristin (dalfopristin), cimetidin, Acid valproic, notriptylin, Zidovudin

Ảnh hưởng của nimodipin với các thuốc khác

Các thuốc làm giảm huyết áp: Nimodipin có thể tăng hiệu quả hạ huyết áp của thuốc điều trị tăng huyết áp dùng đồng thời như:

  • Thuốc lợi tiểu
  • Thuốc chẹn β
  • Các đối vận – αl
  • Các thuốc chẹn – α adrenergic
  • ức chế PDE5
  • α- methyldopa

Tuy nhiên nếu bắt buộc phải phối hợp này, cần phải theo dõi bệnh nhân một cách đặc biệt cẩn thận.

Tương tác với thức ăn: nước bưởi

  • Nước bưởi ức chế hệ cytochrom P450 3A4. Sử dụng đồng thời đối kháng calci dihydropyridin và nước bưởi có thể làm tăng nồng độ huyết thanh kéo dài hoạt động của nimodipin do giảm chuyển hóa bước đầu qua gan haowjc giảm độ thanh thải.
  • Kết quả là tác dụng hạ huyết áp có thể tăng lên. Sau khi uống nước bưởi, tác dụng này có thể kéo dài ít nahats 4 ngày. Do đó, nên tránh ăn bưởi hoặc uống nước bưởi khi đang sử dụng nimodipin.

Khi sử dụng thuốc tốt nhất bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ biết về các loại thuốc mà mình đang sử dụng để bác sĩ tư vấn tránh xảy ra các tương tác không mong muốn.​

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Không khuyến cáo dùng Nimotop cho bệnh nhân xuất huyết dưới màng nhện do chấn thương vì chưa thiết lập được tỷ lệ lợi ích đối với nguy cơ và chưa xác định được các nhóm bệnh nhân đặc biệt này có thể được điều trị hiệu quả đối với chỉ định này.Mặc dù chưa có bằng chứng nào cho thấy mối liên quan giữa áp lực nội sọ với điều trị với nimodipin nhưng cần theo dõi chặt chẽ khi sử dụng cho những trường hợp này hoặc khi ham lượng nước trong mô não tăng lên.Cần thận trọng vơi bệnh nhân huyết áp thấp.Với những bệnh nhân bị đau thắt ngực không ổn định hoặc mới bị nhồi máu cơ tim cấp trong vòng 4 tuần gần đây, bác sĩ nên cân nhắc giữa khả năng nguy cơ và lợi ích.

Lái xe và vận hành máy

  • Về nguyên tắc khả năng lái xe và vận hành máy móc sẽ bị giảm đi trong trường hợp xuất hiện chóng mặt.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ có thai: hiện chưa có nghiên cứu đầy đủ và hệ thống trên phụ nữ có thai. Nếu uống nimodipin trong thời kỳ mang thai, cần cân nhắc cẩn thận về lợi ích cũng như rủi ro khi sử dụng thuốc dựa trên tính nghiêm trọng của bệnh cảnh lâm sàn.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Nimodipin và các chất chuyển hóa của nó đã được chứng minh là có trong sữa mẹ với nồng độ tương ứng với nồng độ trong huyết thanh của người mẹ. Do đó các bà mẹ không nên cho con bú trong thời gian dùng thuốc.
  • Khả năng sinh sản: Trong một vài trường hợp riêng lẻ thụ tinh trong ống nghiệm cho thấy dùng chất đối kháng calci có liên quan đến những thay đổi sinh hóa ở đầu tinh trùng có thể hồi phục có thể làm giảm chức năng của tinh trùng.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.
  • Nhiệt độ thích hợp là dưới 250C, độ ẩm dưới 70%.
  • Tránh xa tầm với của trẻ.
Xem thêm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.