Thành phần
- Hoạt chất: Pantoprazol 40mg
- Tá dược: Mannitol, microcrystallin cellulose, magnesi oxid, natri lauryl sulfat, hydroxypropy] cellulose, talc, calci stearat, hypromellose, propylen glycol, povidon K30, Kollicoat MAE, titan dioxid, oxid sat vang.
Công dụng (Chỉ định)
Thuốc Pipanzin được chỉ định điều trị
- Loét dạ dày, tá tràng.
- Trào ngược dạ dày thực quản.
- Các tình trạng tăng tiết acid bệnh lý như hội chứng Zollinger-Ellison.
- Phối hợp với kháng sinh tiệt trừ Helicobacterpylori.
Liều dùng
Cách dùng:
- Thuốc dùng đường uống.
- Thuốc phải được uống nguyên viên với nước trước bữa sáng 1 giờ, không được nhai hoặc tán nhỏ viên thuốc.
- Trong điều trị phối hợp diệt helicobac pylori: viên Pipanzin 40mg thứ hai cần uống trước bữa ăn tối.
- Thời gian điều trị kéo dài tùy thuộc vào tình trạng bệnh, nhưng không nên dùng quá 8 tuần.
Liều dùng:
Liều cho người lớn:
Trào ngược dạ dày thực quản: Uống 40mg/ngày trong 4 tuần, có thể tăng tới 8 tuần nếu cần thiết. Ở những người có vết loét thực quản không liền sau 8 tuần điều trị, có thể kéo dài đợt điều trị tới 16 tuần.
Loét da dày – tá tràng: Uống 40 mg/ngày trong 2-8 tuần.
Điều trị tình trạng tăng tiết acid bệnh lý như hội chứng Zollinger-Ellison: bắt đầu điều trị 40 mg/ngày. Sau đó điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng của người bệnh (người cao tuổi liều tối đa 40mg/ngày). Có thể tăng liều đến 240mg/ngày. Nếu liều hàng ngày lớn hơn 80mg thì chia làm 2 lần trong ngày.
Loét dạ dày – tá tràng nhiễm Helicobacter Pylori: Phối hợp với 2 kháng sinh trong chế độ điều trị dùng 3 thuốc trong 2 tuần:
- Phác đồ I: (1 viên Pipanzin 40mg+ 1000mg amoxicillin 500mg clarithromycin) x 2 lần/ngày.
- Phác đồ 2: (1 viên Pipanzin 40mg + 500mg metronidazol + 500mg clarithromycin) x 2 lan/ngay.
- Phác đồ 3: (1 vién Pipanzin 40mg + 1000mg amoxicillin + 500mg metronidazol) x 2 lần/ngày.
Đối với bệnh nhân suy gan nặng: giảm liều xuống hai ngày 1 viên 40mg. Nên theo dõi men gan trong quá trình điều trị, nếu men gan tăng phải ngưng dùng thuốc.
Người cao tuổi hoặc suy thận:Uống 40 mg/ngày.
Trường hợp điều trị phối hợp diệt Helicobacter pylori: Uống 40mg x2 lần/ngày trong 2 tuần điều trị.
Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)
- không sử dụng thuốc Pipanzin cho những đối tượng mẫn cảm với thành phần của thuốc
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Nhìn chung, pantoprazol dung nạp tốt cả khi điều trị ngắn hạn và dài hạn. Các thuốc ức chế bơm proton làm giảm độ acid dạ dày, có thể tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.
- Thường gặp: mệt, chóng mặt, đau đâu, ban da, nổi mày đay, khô miệng, buồn nôn, nôn, đầy hơi, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đau cơ, đau khớp.
- Ít gặp: suy nhược, choáng váng, chóng mặt, mắt ngủ, ngứa, tăng enzym gan.
- Hiếm gặp: đổ mồ hôi, phù ngoại biên, tình trạng khó chịu, phản vệ, ban dát sần, trứng cá, rụng tóc, viêm da tróc vảy, phù mạch, hồng ban đa dạng, viêm miệng, ợ hơi, rối loạn tiêu hóa, nhìn mờ, chứng sợ ánh sáng, ngủ gà, tình trạng kích động hoặc ức chế, ù tai, nhầm lẫn, ảo giác, dị cảm, tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, liệt dương, bất lực ở nam giới, tiểu máu, viêm thận kẽ, viêm gan vàng da, bệnh não ở người suy gan, tăng triglycerid, giảm natri huyết.
- Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Mặc dù pantoprazol được chuyên hóa ở gan thông qua hệ thống cytochrom P450 nhưng không gây ức chế hoặc cảm ứng hoạt tính hệ enzym này. Không thấy có sự tương tác có ý nghĩa lâm sàng nào đáng chú ý về tương tác giữa pantoprazol và các thuốc dùng thông thường như: diazepam, theophyllin, digoxin, phenytoin, nifedipin hoặc thuốc tránh thai đường uống.
- Pantoprazol làm giảm hấp thu của thuốc có khả dụng sinh học phụ thuộc vào pH như ketoconazol, itraconazol.
- Đau cơ nặng và đau xương có thể xảy ra khi dùng methotrexat cùng với pantoprazol.
- Dùng đồng thời pantoprazol và warfarin có thể gây nguy cơ chảy máu bắt thường và tử vong vì khả năng tăng chỉ số bình thường hóa quốc tế (INR) và tăng thời gian prothrombin. Do đó cần theo dõi sự tăng INR và thời gian prothrombin khi sử dụng đồng thời pantoprazol va warfarin.
- Azatanavir: Xảy ra tương tác dược động giữa azatanavir và pantoprazol kết quả là thay đổi sự hấp thu và giảm nồng độ azatanavir trong huyết tương. Do đó, không khuyến cáo phối hợp điều trị pantoprazol với azatanavir.
- Clopidogrel: Nguy cơ tương tác được động (giảm nồng độ chất chuyền hóa có hoạt tính của clopidogrel trong huyết tương) và tương tác dược lực (giảm tác dụng chống kết tập tiểu cầu của clopidogrel) giữa các chất ức chế bơm proton và clopidogrel. Tuy nhiên, đối với pantoprazol sự tương tác này không đáng kể trong lâm sàng. Do đó, không cần thiết điều chỉnh liều clopidogrel nếu sử dụng chung clopidogrel với liều khuyến cáo của pantoprazol.
- Khi dùng đồng thời sucralfat với pantoprazol có thể làm chậm sự hấp thu và giảm sinh khả dụng pantoprazol. Do đó, nên dùng pantoprazol ít nhất 30 phút trước khi dùng sucralfat.
Lưu ý khi sử dụng (cảnh báo và thận trọng)
- Trước khi dùng pantoprazol nên chân đoán loại trừ bệnh loét dạ dày ác tính hoặc bệnh ác tính ở thực quản, vì pantoprazol có thể làm giảm tạm thời các triệu chứng của loét dạ dày ác tính, do đó kéo dài thời gian chân đoán.
- Chưa có kinh nghiệm điều trị cho trẻ em.
- Thận trọng khi dùng pantoprazol ở người bị bệnh gan, người suy thận và người cao tuổi.
- Theo dõi chức năng gan đều đặn.
- Cần lưu ý theo dõi các biểu hiện khi điều trị lâu dài ở bệnh nhân bị hội chứng Zollinger-Ellison và tình trạng tăng bài tiết bệnh lý, vì làm giảm hấp thu vitamin B12.
- Bổ sung nguy cơ nhiễm trùng đường hô hấp, gãy xương khi điều trị lâu dài. Kiểm tra magnesi huyết trước khi điều trị bệnh nhân có nguy cơ phải điều trị lâu dài.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp
- Để xa tầm tay trẻ em
Xếp hạng & đánh giá
0
Xếp hạng & đánh giá sản phẩm
ĐóngChỉ những khách hàng đã đăng nhập và mua sản phẩm này mới có thể để lại đánh giá.
Chưa có xếp hạng & đánh giá nào.