Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm

Thành phần

  • Hoạt chất: Povidon iod 10%

Công dụng (Chỉ định)

  • Sát trùng ngoài da trước khi phẫu thuật
  • Khử trùng dụng cụ y khoa
  • Điều trị các vết thương ngoài da bị nhiễm trùng.
  • Điều trị hỗ trợ các bệnh nấm ngoài da như nấm kẽ ngón chân, ngón tay, nấm tóc.

Liều dùng

  • Bôi dung dịch không pha loãng lên vùng da để khử khuẩn hoặc vào vùng tổn thương (Herpes simplex, zona, vết thương) để tránh nhiễm khuẩn. Ngày bôi 2 lần và nếu cần, phủ gạc lên vết thương.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Tiền sử quá mẫn với iod. Dùng thường xuyên ở người bệnh có rối loạn tuyến giáp (đặc biệt bướu giáp nhân coloid, bướu giáp lưu hành và viêm tuyến giáp Hashimoto), thời kỳ mang thai và thời kỳ cho con bú.
  • Thủng màng nhĩ hoặc bôi trực tiếp lên màng não.
  • Khoang bị tổn thương nặng.
  • Trẻ nhỏ dưới 2 tuổi, nhất là sơ sinh.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Chế phẩm có thể gây kích ứng tại chỗ, mặc dầu thuốc ít kích ứng hơn iod tự do.
  • Dùng với vết thương rộng và vết bỏng nặng, có thể gây phản ứng toàn thân.

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Iod được hấp thu mạnh ở vết thương rộng và bỏng nặng có thể gây nhiễm acid chuyển hóa, tăng natri huyết và tổn thương chức năng thận.
  • Ðối với tuyến giáp: Có thể gây giảm năng giáp và nếu có giảm năng giáp tiềm tàng, có thể gây cơn nhiễm độc giáp.
  • Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính (ở những người bệnh bị bỏng nặng).
  • Thần kinh: Co giật (ở những người bệnh điều trị kéo dài).

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính (trường hợp bị bỏng nặng).
  • Thần kinh: Cơn động kinh (nếu điều trị PVP – I kéo dài).
  • Dị ứng, như viêm da do iod, đốm xuất huyết, viêm tuyến nước bọt, nhưng với tỷ lệ rất thấp.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

  • Tác dụng kháng khuẩn bị giảm khi có kiềm và protein. Xà phòng không làm mất tác dụng.
  • Tương tác với các hợp chất thủy ngân: Gây ăn da.
  • Thuốc bị mất tác dụng với natri thiosulfat, ánh sáng mặt trời, nhiệt độ cao, và các thuốc sát khuẩn khác.
  • Có thể cản trở test thăm dò chức năng tuyến giáp.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Cần thận trọng khi dùng thường xuyên trên vết thương đối với người bệnh có tiền sử suy thận, đối với người bệnh đang điều trị bằng lithi.

Thời kỳ có mang thai và cho con bú :

  • Tránh dùng thường xuyên cho phụ nữ mang thai và cho con bú , vì iod qua được hàng rào nhau – thai và bài tiết qua sữa. Mặc dầu chưa có bằng chứng về nguy hại, nhưng vẫn nên thận trọng và cần cân nhắc giữa lợi ích điều trị và tác dụng có thể gây ra do hấp thụ iod đối với sự phát triển và chức năng của tuyến giáp thai nhi.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp
  • Để xa tầm tay trẻ em
Xem thêm