Thành phần
- Metronidazol: 125mg.
- Spiramycin:750.000IU.
Công dụng (Chỉ định)
- Sự kết hợp hiệp lực của 2 kháng sinh Spiramycin và Metronidazol đã mở rộng phổ hoạt tính đồng thời tăng hiệu quả diệt khuẩn của Spiranisol Forte. Spiranisol Forte được các bác sĩ chỉ định điều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn kị khí nhạy cảm như: nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương, nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
- Điều trị viêm loét dạ dày-tá tràng do Helicobacter pylori gây ra, sử dụng phối hợp với một số thuốc khác.
- Điều trị nhiễm Trichomonas vaginalis, Entamoeba histolytica khi bệnh nhân đã bị áp xe hoặc thể cấp tính ở ruột.
- Điều trị bệnh Crohn, viêm lợi do vi khuẩn kị khí gây ra.
- Spiranisol Forte được sử dụng phối hợp cùng các thuốc khác trong phòng ngừa sau phẫu thuật phụ khoa, đại trực tràng.
Liều dùng
- Điều trị nhiễm vi khuẩn kị khí: liều dùng mỗi lần = 7.5mg/ cân nặng (kg), 2 lần liên tiếp cách nhau 6h, duy trì trong 1 tuần. Liều tối đa không quá 1g.
- Điều trị bệnh do Giardia gây ra:
- Trẻ em: liều dùng mỗi ngày = 15mg/ cân nặng (kg), chia thành 3 lần, duy trì từ 5-10 ngày.
- Người lớn: mỗi lần dùng 250mg, ngày 3 lần, duy trì từ 5-7 ngày.
- Điều trị bệnh do Trichomonas: dùng 1 liều duy nhất 2g.
- Phòng nhiễm khuẩn kị khí sau phẫu thuật: liều dùng mỗi ngày = 20-30 mg/ cân nặng (kg), chia thành 3 lần.
- Điều trị áp xe do amip: mỗi lần dùng 500-750 mg, ngày 3 lần, duy trì từ 5-10 ngày.
- Điều trị lỵ do amip: mỗi lần dùng 750mg, ngày 3 lần, duy trì từ 5-10 ngày.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Chống chỉ định với những bệnh nhân bị mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc, những người có tiền sử mẫn cảm với kháng sinh nhóm Nitroimidazole và Macrolide.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Trong quá trình dùng thuốc, bệnh nhân thường gặp phải các tác dụng phụ như: khô miệng, nhức đầu, buồn nôn, chán ăn.
- Các tác dụng phụ bệnh nhân có thể gặp phải trên hệ tiêu hóa là: táo bón, tiêu chảy, nôn, đau bụng.
- Bệnh nhân hiếm gặp phải giảm số lượng bạch cầu, mất bạch cầu hạt trên xét nghiệm máu.
Tương tác với các thuốc khác
- Metronidazole làm tăng tác dụng của Warfarin khiến máu không đông được.
- Dùng đồng thời Metronidazole cùng Phenobarbital làm tăng chuyển hóa và thải trừ Metronidazole.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Ngưng điều trị khi chóng mặt, mất điều hòa, lú lẫn tâm thần.
- Có tiền sử bệnh thần kinh trung ương hoặc ngoại biên.
- Tránh dùng đồng thời các thức uống chứa cồn.
Lưu ý cho phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú
- Chưa có báo cáo an toàn khi dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú, tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp
- Để xa tầm tay trẻ em
Xếp hạng & đánh giá
0
Xếp hạng & đánh giá sản phẩm
ĐóngChỉ những khách hàng đã đăng nhập và mua sản phẩm này mới có thể để lại đánh giá.
Chưa có xếp hạng & đánh giá nào.