Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm

Thành phần

  • Hoạt chất: Calcium carbonate 625mg

Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị thiếu hụt calci như chế độ ăn thiếu calci. đặc biệt trong thời kỳ nhu cầu calci tăng như thời kỳ tăng trưởng, mang thai, cho con bú, người cao tuổi.
  • Điều trị bệnh loãng xương, nhuyễn xương, thiếu năng tuyến cận giáp mạn tính, còi xương, hội chứng tetani tiềm tàng, hạ calci máu thứ phát do dùng thuốc chống co giật

Liều dùng

Liều dùng

  • Trẻ em (dưới 12 tuổi): 1 viên/ngày.
  • Trè vị thành niên (12 – 17 tuổi): 1 viên/lần x 1 – 2 lần/ngày.
  • Người trưởng thành: 1 viên/lần x 2 lân/ngày hoặc theo chi định của bác sĩ.

Cách dùng

Kitno được bào chế dưới dạng viên nhai trước khi uống, dùng thuốc trước bữa ăn. Nhai nát viên và nuốt, không nên nuốt nguyên cả viên. Mỗi viên dùng với một cốc nước đầy.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với bất kì thành phân nào của thuốc, bệnh hoặc tinh trạng tăng calci huyết, suy thận nặng, đang điều trị với digoxin. sỏi thận

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Rối loạn chuyên hóa và dinh dưỡng:

  • It gặp. 1/1000 < ADR < 1/100: tăng calci máu và calci niệu.
  • Rất hiếm gập. ADR < 1/10000: hội chứng sữa kiềm (đi tiểu thường xuyên, đau đẩu. ăn mất ngon, buồn nôn hoặc nôn. Mệt mỏi bất thường hoặc yếu; tăng calci máu. nhiễm kiềm và suy thận). Thường chỉ có trong quá liều.

Rối loạn tiêu hóa:

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000: táo bón, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn. đau bụng và tiêu chảy.
  • Rối loạn da và mô dưới da:
  • Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000: Ngứa, phái ban và nổi mề đay .

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Xử trí ADR

  • Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

Tương tác với các thuốc khác

  • Biphosphonat: điều trị đồng thời muối calci với các biphosphonat (như alendronat. etidronat. ibandronat. risedronat) có thể dẫn đến giảm hấp thu biphosphonat từ dưỡng tiêu hóa. Để làm giảm thiểu tác động của tương tác này. cần uống muối calci tối thiếu 30 phút sau khi uổng alendronat hoặc risedronat; tổi thiểu 60 phút sau khi uống ibandronat. và không dược dùng trong vòng 2 giờ trước và sau khi uổng etidronat.
  • Các tetracyclin: phức hợp của calci với các kháng sinh tetracyclin làm bât hoạt kháng sinh, vì vậy không được uống cùng một thời điểm, nên uống cách xa nhau tôi thiểu 3 giờ.
  • Các quinolon: sử dụng muối calci đồng thời với một số kháng sinh nhóm quinolon (ví dụ như ciprofloxacin) có thể làm giảm sinh khả dụng của quinolon, không dược uông cùng một thời đỉêm, nên uông cách xa nhau tôi thiểu 3 giờ.
  • Dùng chung với vitamin D hoặc các dẫn xuất vitamin D sỗ tảng hấp thu calci. Một số thức ăn có thể làm giảm hâp thu calci: rau đại hoàng. spinach, cám. thức ăn làm từ ngũ cốc.
  • Táng calci huyết có thể làm tăng độc tính của glycosid tim trong thời gian điều trị bằng canxi. Bệnh nhân cần dược theo dôi với điện tâm dồ (ECG) và nồng độ canxi huyết thanh.
  • Khi dùng calci chung với vitamin D hoặc dần xuất vitamin D liều cao, calci có thể làm giảm đáp ứng của verapamil và có thể là cả các chât ức chế calci khác, ở bệnh nhân dang sử dụng digitalis, nêu dùng nhiều calci có thể làm tảng nguy cơ rối loạn nhịp tim.
  • Thuốc lợi tiêu nhóm thiazide có thể làm giảm bài tiết calci niệu, do đó cần để ý nguy cơ tăng calci huyết khi dùng chung calci Carbonat với thuốc lợi tiểu nhóm thiazide.
  • Dùng calci với levothyroxin làm giảm hấp thu levothyroxin. cần uống levothyroxin ít nhất là 4 giờ trước hoặc sau khi uống KITNO.
  • Các muôi canxi có thề làm giảm hấp thu sẳt. Kẽm và Strontium ranciate. Do đó. cần uống sắt. kẽm hoặc strontium ranelate ít nhất là 2 giờ trước hoặc sau khi uống KITNO.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Tránh dùng nêu có tăng calci huyết, bệnh tim hay trong trường hợp dễ bị sỏi thận. Các bệnh nhân có nguy cơ bị sỏi thận thi cần phải uông nhiều nước.
  • Thận trọng với bệnh nhân suy thận: không được dùng kéo dài.
  • Ở bệnh nhân tăng calci huyết nhẹ kèm với suy thận nhẹ và vừa, cần phãi theo dõi chức năng thận. Nếu cần thiết phải giảm liều hoặc ngưng dùng thuốc.
  • Tránh dùng vitamin D liều cao khi đang dùng thuổc bổ sung calci.
  • Trong thành phần thuốc có chửa tã dược Aspartam: Khi vào cơ thể sẽ chuyển hóa tạo ra các chất trong đó có phenylalanin. Chất này có thể sỗ nguy hại đến người mẳc bệnh phenylceton niệu (phenylketonuria).

Lái xe và vận hành máy móc.

  • Không thây có báo cáo liên quan. Thông thường không ảnh hưởng

Phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

  • AU TGA pregnancy category: NA
  • US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

  • Có thể bổ sung lượng calci cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
  • Theo khuyến nghị về nhu cầu dinh dưỡng RNI-2002: nhu cầu calci của phụ nữ có thai là 1200 mg/ngày và phụ nữ nuôi con bú là 1000 mg/ngày.
  • Liều tối da cho phụ nữ có thai không nên vượt quá 2500 mg/ngày.
  • Thuốc được cho là an toàn đối với phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ cho con bú:

  • Thuốc được cho là an toàn đối với phụ nữ có thai và cho con bú

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, thoáng mát.
Xem thêm