Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm

Thành phần

  • Hoạt chất: Dimenhydrinat: 50mg
  • Tá dược vừa đủ: 1 viên

Công dụng (Chỉ định)

  • Phòng và điều trị triệu chứng buồn nôn, nôn, chóng mặt khi say tàu xe.
  • Điều trị triệu chứng nôn và chóng mặt trong bệnh Ménière và các rối loạn tiền đình khác.

Liều lượng

Đối với say tàu xe:

  • Uống ít nhất nửa giờ trước khi khởi hành.
  • Người lớn: 1-2 viên/lần, có thể lặp lại liều này nếu cần sau 4 giờ còn đi tàu xe.
  • Trẻ em 8-12 tuổi: dùng 1/2-1 viên/lần, uống như trên.
  • Trẻ em 2-8 tuổi: dùng 1/4-1/2 viên mỗi 4 giờ.

Đối với trường hợp nôn mửa:

  • Người lớn: 1-2 viên x 3 lần/24 giờ.
  • Trẻ em 8-12 tuổi: 1 viên x 3 lần/24 giờ.
  • Trẻ em 2-8 tuổi: 1/4-1/2 viên x 3 lần/24 giờ.

Phòng và điều trị nôn, buồn nôn:

  • Người lớn: 1-2 viên x 3 lần/ngày.
  • Trẻ em 8-12 tuổi: 1 viên x 3 lần/ngày.
  • Trẻ em từ  2-8 tuổi:1/4-1/2 viên x 3 lần/ngày.

Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)

Không sử dụng đối với những trường hợp:

  • Quá mẫn với Dimenhydrinat hay bất kì thành phần nào của thuốc
  • Glaucom góc đóng.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi
  • Bí tiểu tiện liên quan đến rối loạn niệu đạom – tuyến tiền liệt (tắc bàng quang).
  • Phụ nữ cho con bú.
  • Tăng sản tuyến tiền liệt lành tính.
  • Hẹp môn vị.
  • Động kinh

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Buồn ngủ là ADR hay gặp nhất của dimenhydrinat. Một số tác dụng không mong muốn của dimenhydrinat có liên quan đến tác dụng kháng cholinergic của thuốc.

Thường gặp (ADR > 1/100)

  • Thần kinh trung ương: Buồn ngủ, đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, mất phối hợp vận động.
  • Mắt: Nhìn mờ.
  • Khô miệng và đường hô hấp.
  • Thính giác: Ù tai.

Ít gặp (1/1 000 < ADR < 1/100)

  • Tiêu hóa: Chán ăn, táo bón hoặc ỉa chảy.
  • Tiết niệu: Bí đái, khó tiểu tiện.
  • Tim mạch: Đánh trống ngực (nhịp tim nhanh), hạ huyết áp.

Hiếm gặp (ADR < 1/1 000)

  • Thần kinh trung ương: Kích thích nghịch thường ở trẻ em, đôi khi ở người lớn: kích động, run, mất ngủ, co giật.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Dimenhydrinat có thể làm tăng tác dụng của các thuốc ức chế thần kinh trung ương như rượu và barbiturat. Nếu dimenhydrinat được dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương thì cần thận trọng để tránh quá liều.
  • Dimenhydrinat tương tác với thuổc kháng cholinergic, thuổc chổng trầm cảm (thuốc chống trảm cảm ba vòng, thuốc ức chế MAO) và các thuốc chổng parkinson nhu trihexyphenidyl, làm tăng tác dụng kháng cholinergic
  • Khi dùng đồng thời với kháng sinh nhóm aminoglycosid hoặc các thuốc độc đối với thính giác khác, dimenhydrinat có thể làm che lấp các triệu chứng sớm của độc tính đối với thính giác
  • Không được sử dụng kết hợp với các thuốc tim mạch, thuốc chữa bệnh ức chế hoạt động của hệ thần kinh trung ương.
  • Dimenhydrinat dùng kết hợp với thuốc hạ huyết áp có thể tăng tác dụng hạ huyết áp.

Lưu ý và thận trọng

  • Tránh dùng thuốc cùng rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác vì làm tăng tác dụng an thần.
  • Do tác dụng kháng cholinergic của thuốc, phải cân nhắc kỹ trước khi dùng ở người táo bón mạn (nguy cơ liệt ruột), tắc bàng quang, phì đại tuyến tiền liệt vì làm nặng thêm tình trạng bệnh.
  • Tác dụng chống nôn của dimenhydrinat có thể gây trở ngại cho chấn đoán viêm ruột thừa và che đậy các dấu hiệu nhiễm độc khi dùng quá liều các thuốc khác.
  • Thuốc có thể che lấp các triệu chứng độc đối với thính giác, do đó phải thận trọng ở những người bệnh có dùng các thuốc đặc biệt có độc tính đối với thính giác và phải theo dõi chặt chẽ khi dùng cùng với dimenhydrinat.
  • Cần thận trọng dùng thuốc cho người cao tuối vì dễ bị hạ huyết áp thế đứng, chóng mặt và buồn nôn.
  • Phải thận trọng khi dùng cho người bị động kinh vì có thể gây co giật.
  • Sử dụng thận trọng cho các bệnh nhân có bệnh tim mạch, bệnh nhân có các nguy cơ làm tăng rối loạn dẫn truyền hệ thần kinh tim (vi dụ như hạ kali máu, hạ magnesi máu, kéo dài quăng QT trên điện tâm đồ).
  • Cần thận trọng ờ bệnh nhân suy gan và thận, do thiếu các thử nghiêm lâm sàng thích hợp để xác nhận sự an toàn của thuốc trong nhóm bệnh nhân này.
  • Cẩn thận trọng ở những bệnh nhân dị ứng, hen suyễn, nhất là ở những bệnh nhân mạn tính.
  • Không nên dùng PERFECTRIP cho người bệnh có các vấn để về di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym Lapp-lactase, rối loạn hấp thu glucose-galactose vì có thể gặp các triệu chứng không dung nạp.
  • Phụ nữ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ về sử dụng dimenhydrinat ở phụ nữ mang thai. Một số nghiên cứu lâm sàng cho biết dùng dimenhydrinat ở một số người mang thai không thấy có sự tăng nguy cơ bất thường đối với thai trong bất kỳ giai đoạn nào của thai kỳ. Các nghiên cứu trên động vật không thấy dimenhydrinat gây tác hại cho thai. Tuy nhiên, chỉ nên dùng dimenhydrinat trong thời kỳ mang thai khi thực sự cần thiết
  • Phụ nữ cho con bú: Các thuốc kháng histamin thế hệ 1 có thể ức chế tiết sữa do tác dụng kháng cholinergic của thuốc. Một lượng nhỏ dimenhydrinat được phân bố vào sữa mẹ, có nguy cơ gây tác dụng có hại cho con. Vì vậy phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc
  • Người lái xe và thường xuyên vận hành máy móc: Do tác dụng buồn ngủ, hoa mát và chóng mật có thể xảy ra đặc biệt là khi bắt đầu điều trị nên thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc nguy hiểm

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp
  • Để xa tầm tay trẻ em.
Xem thêm