Thành phần
- Bisacodyl: 5mg
- Tá dược vừa đủ
Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị táo bón.
- Thải sạch ruột trước và sau phẫu thuật.
- Chuẩn bị X-quang đại tràng.
Liều lượng
Điều trị táo bón:
- Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: uống 1-2 viên vào buổi tối. Có thể dùng liều cao hơn (3 hoặc 4 viên) nếu cần.
- Trẻ em 6-10 tuổi: Uống 1 viên vào buổi tối.
Dùng thay thế thụt tháo phân:
- Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: Uống 2 viên vào buổi tối.
- Trẻ em 6-10 tuổi: Uống 1 viên vào buổi tối.
Dùng để chuẩn bị chụp X quang đại tràng:
- Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: Uống 2 viên vào mỗi tối, trong 2 đêm liền trước khi chụp chiếu.
- Trẻ em 6-10 tuổi: uống 1 viên vào mỗi tối, trong 2 đêm liền trước khi chụp chiếu.
- Do viên thuốc không thể chia nhỏ nên không dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.
Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Chống chỉ định
- Các tình trạng phẫu thuật ổ bụng, tắc ruột, viêm ruột thừa, chảy máu trực tràng, viêm dạ dày – ruột.
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
- Hiếm gặp: đau bụng, buồn nôn.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Với thuốc lợi tiểu giữ Kali hoặc các chất bổ sung Kali: Bisacodyl có thể làm giảm tác dụng nếu dùng lâu dài hoặc dùng quá liều.
- Dùng phối hợp các thuốc kháng acid, thuốc đối kháng thụ thể H2 hoặc sữa với Bisacodyl trong vòng 1 giờ sẽ làm cho dạ dày và tá tràng bị kích ứng do thuốc tan nhanh.
- Bisacodyl làm giảm nồng độ Digoxin, cần uống Bisacodyl 2 giờ trước khi dùng Digoxin.
Lưu ý và thận trọng
- Không được nhai thuốc trước khi uống.
- Các thuốc kháng acid và sữa phải uống cách xa 1 giờ.
- Tránh dùng Bisacodyl quá 1 tuần, trừ khi có hướng dẫn của thầy thuốc.
- Không thấy nguy cơ khi sử dụng Bisacodyl cho phụ nữ trong giai đoạn mang thai hoặc đang cho con bú.
- Chưa có tài liệu về ảnh hưởng của thuốc đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp và nhiệt độ cao
- Để xa tầm tay trẻ em.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.