Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm

Thành phần

Mỗi viên nén chứa:

  • Thành phần dược chất: Chymotrypsin 4200 đơn vị USP.
  • Thành phần tá dược: Lactose khan, Polyethylen Glycol 6000, Magnesi Stearat, Aspartam, Bột mùi bạc hà.

Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị phù nề sau chấn thương, phẫu thuật, bỏng.

Liều dùng

Ðiều trị phù nề sau chấn thương hoặc sau phẫu thuật:
  • Ðể điều trị phù nề sau chấn thương hoặc sau phẫu thuật và để giúp làm lỏng các dịch tiết ở đường hô hấp trên, có thể dùng Chymotrypsin tiêm bắp với liều 5.000 đơn vị USP, 1 đến 3 lần mỗi ngày, hoặc có thể dùng đường uống: nuốt 2 viên (21 microkatal), 3 đến 4 lần mỗi ngày; hoặc ngậm dưới lưỡi 4 – 6 viên mỗi ngày chia làm nhiều lần (phải để viên nén tan dần dưới lưỡi).
Trong nhãn khoa:
  • Cách dùng: Trước khi rạch, thường làm giãn đồng tử bằng một thuốc giãn đồng tử thích hợp; có thể gây tê hoặc gây mê.
  • Sau khi rạch, cho nhỏ Chymotrypsin vào hậu phòng mắt.
  • Phải pha chymotrypsin đông khô dùng cho mắt thành dung dịch theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Liều lượng:
  • Sau khi rạch giác – củng mạc hoặc giác – củng – kết mạc, tưới hậu phòng mắt bằng 1 – 2 ml dung dịch Chymotrypsin chứa 150 đơn vị/ml (1: 5.000) hoặc 75 đơn vị/ml (1: 10.000).
  • Khi đã cắt bỏ mống mắt hoặc mở mống mắt và đặt mũi khâu, chờ 2 – 4 phút rồi tưới hậu phòng ít nhất bằng 2 ml dịch pha loãng hoặc dung dịch natri clorid 0,9%.
  • Nếu các dây chằng vẫn còn nguyên vẹn, có thể tưới thêm 1 – 2 ml dung dịch chymotrypsin qua lỗ cắt mống mắt; chờ thêm 2 – 4 phút, lại tưới hậu phòng ít nhất bằng 2 ml dịch pha loãng hoặc dung dịch natri clorid 0,9%.
  • Sau đó thử lấy nhân mắt ra. Nói chung, nếu dùng dung dịch chymotrypsin loãng hơn thì phải tăng thể tích, và kéo dài thời gian chờ đợi.
  • Nồng độ và thể tích các dung dịch có thể thay đổi theo kinh nghiệm để đạt hiệu quả tối ưu.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với Chymotrypsin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Không sử dụng chymotrypsin trên bệnh nhân giảm Alpha-1antitrypsin.
  • Lưu ý, bệnh nhân bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), đặc biệt là khí phế thũng và hội chứng thận hư là nhóm nguy cơ giảm Alpha-1Antitrypsin.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất của chymotrypsin là tăng nhất thời nhãn áp do các mảnh vụn dây chằng bị tiêu hủy làm tắc mạng bó dây.
  • Dùng trong nhãn khoa, có thể gặp phù giác mạc, viêm nhẹ màng bồ đào.
  • Chymotrypsin có tính kháng nguyên, nên sau khi tiêm bắp, đôi khi có các phản ứng dị ứng nặng.
  • Hướng dẫn cách xử trí ADR
  • Nếu nghi bị dị ứng, cần thử phản ứng trước khi tiêm chymotrypsin.

Tương tác với các thuốc khác

  • Chưa có báo cáo.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Vì khả năng gây mất dịch kính, nên không khuyến cáo dùng Chymotrypsin trong phẫu thuật đục nhân mắt ở người bệnh dưới 20 tuổi.
  • Không dùng Chymotrypsin cho người bệnh tăng áp suất dịch kính và có vết thương hở hoặc người bệnh đục nhân mắt bẩm sinh.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay trẻ em.
Xem thêm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.