Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm

Thành phần

Mỗi viên nén chứa:

Thành phần dược chất:

  • Paracetamol 325mg
  • Ibuprofen 200mg

Thành phần tá dược:

  • Lactose, Microcrystallin Cellulose PH101, Povidon K90, Màu Sunset Yellow FCF E110, Natri Starch Glycolat, Natri Lauryl Sulfat, Magnesi Stearat, Colloidal Silicon Dioxid A200.

Công dụng (Chỉ định)

  • Giảm các cơn đau cơ xương nhẹ đến trung bình như: Đau cổ, đau vai, đau lưng, căng cơ bắp tay hoặc bắp chân, cứng cơ cổ, viêm khớp, thấp khớp, viêm bao hoạt dịch, bong gân, viêm gân.
  • Giảm nhức đầu vì căng thẳng tinh thần, đau bụng kinh, nhức răng, đau sau nhổ răng và tiểu phẫu.

Liều dùng

Cách dùng:

  • Paracetamol thường dùng uống.
  • Ðối với người bệnh không uống được, có thể dùng dạng thuốc đạn đặt trực tràng; tuy vậy liều trực tràng cần thiết để có cùng nồng độ huyết tương có thể cao hơn liều uống.

Liều lượng

  • Không được dùng Paracetamol để tự điều trị giảm đau quá 10 ngày ở người lớn hoặc quá 5 ngày ở trẻ em, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn, vì đau nhiều và kéo dài như vậy có thể là dấu hiệu của một tình trạng bệnh lý cần thầy thuốc chẩn đoán và điều trị có giảm sát.
  • Không dùng Paracetamol cho người lớn và trẻ em để tự điều trị sốt cao (trên 39,5OC), sốt kéo dài trên 3 ngày, hoặc sốt tái phát, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn, vì sốt như vậy có thể là dấu hiệu của một bệnh nặng cần được thầy thuốc chẩn đoán nhanh chóng.
  • Ðể giảm thiểu nguy cơ quá liều, không nên cho trẻ em quá 5 liều Paracetamol để giảm đau hoặc hạ sốt trong vòng 24 giờ, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn.
  • Ðể giảm đau hoặc hạ sốt cho người lớn và trẻ em trên 11 tuổi, liều Paracetamol thường dùng uống hoặc đưa vào trực tràng là 325 – 650 mg, cứ 4 – 6 giờ một lần khi cần thiết, nhưng không quá 4 g một ngày; liều một lần lớn hơn (ví dụ 1 g) có thể hữu ích để giảm đau ở một số người bệnh.
  • Ðể giảm đau hoặc hạ sốt, trẻ em có thể uống hoặc đưa vào trực tràng cứ 4 – 6 giờ một lần khi cần, liều xấp xỉ như sau: trẻ em 11 tuổi, 480 mg; trẻ em 9 – 10 tuổi, 400 mg; trẻ em 6 – 8 tuổi, 320 mg; trẻ em 4 – 5 tuổi, 240 mg; và trẻ em 2 – 3 tuổi, 160 mg.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi có thể uống liều sau đây, cứ 4 – 6 giờ một lần khi cần: trẻ em 1 – 2 tuổi, 120 mg; trẻ em 4 – 11 tháng tuổi, 80 mg; và trẻ em tới 3 tháng tuổi, 40 mg.
  • Liều trực tràng cho trẻ em dưới 2 tuổi dùng tùy theo mỗi bệnh nhi.
  • Liều uống thường dùng của Paracetamol, dưới dạng viên nén giải phóng kéo dài 650 mg, để giảm đau ở người lớn và trẻ em 12 tuổi trở lên là 1,3 g cứ 8 giờ một lần khi cần thiết, không quá 3,9 g mỗi ngày.
  • Viên nén Paracetamol giải phóng kéo dài, không được nghiền nát, nhai hoặc hòa tan trong chất lỏng.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
  • Bệnh nhân dị ứng với Paracetamol, Ibuprofen, Aspirin, các thuốc kháng viêm không Steroid khác (hen, viêm mũi, nổi mày đay sau khi dùng Aspirin).
  • Loét dạ dày tá tràng tiến triển, bệnh tim mạch, suy thận (mức lọc cầu thận dưới 30 ml/phút), hen hoặc co thắt phế quản, rối loạn chảy máu.
  • Người bệnh được điều trị bằng thuốc chống đông Coumarin; suy tim sung huyết, giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hoặc suy thận; người bệnh mắc một trong nhóm bệnh chất tạo keo.
  • Suy gan nặng.
  • Phụ nữ mang thai ba tháng cuối thai kỳ.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Loét dạ dày, viêm gan.
  • Hiếm: choáng váng, lo âu, kích ứng, suy tim sung huyết, suy thận, viêm bàng quang, đa niệu, viêm da dị ứng, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens Johnson, thiếu máu.

Tương tác với các thuốc khác

  • Không dùng chung với thức uống có cồn.
  • Thuốc chống đông, coumarin, dẫn chất indandione.
  • Thuốc trị tăng huyết áp, thuốc lợi tiểu. Digoxin. Insulin, thuốc uống đái tháo đường. Colchicine.
  • Hợp chất có chứa vàng. Lithium, Methotrexate & Probenecid.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Phụ nữ có thai và cho con bú:

  • Không nên sử dụng.

Người lái xe và vận hành máy móc:

  • Cẩn trọng.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay trẻ em.
Xem thêm