Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm

Thành phần

  • Paracetamol 500mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Paracetamol dùng trong điều trị hầu hết các chứng đau từ nhẹ đến vừa và hạ sốt.
  • Điều trị các chứng đau: Paracetamol được dùng giảm đau tạm thời trong điều trị chứng đau nhẹ và vừa.
  • Thuốc có hiệu quả nhất là làm giảm đau cường độ thấp có nguồn gốc không phải nội tạng.
  • Paracetamol không có tác dụng trị thấp khớp.
  • Paracetamol là thuốc thay thế Salicylat (được ưa thích ở người bệnh chống chỉ định hoặc không dung nạp Salicylat) để giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt.
  • Điều trị sốt: Paracetamol thường được dùng để giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, khi sốt có thể có hại hoặc khi hạ sốt, người bệnh sẽ dễ chịu hơn.
  • Tuy vậy, liệu pháp hạ sốt nói chung không đặc hiệu, không ảnh hưởng đến tiến trình của bệnh cơ bản và có thể che lấp tình trạng bệnh của người bệnh.

Liều dùng

Dùng uống

  • Người lớn: 1-2 viên/lần, 2-3 lần/ngày
  • Trẻ em: 60mg/kg/ngày, chia làm 3-4 lần

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh nghiêm trọng về tim, phổi, thận hoặc gan.
  • Người bệnh quá mẫn với Paracetamol và các thành phần khác của thuốc.
  • Người bệnh thiếu hụt Glucose-6-Phosphat Dehydrogenase.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra.
  • Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc.
  • Người bệnh mẫn cảm với Salicylat hiếm mẫn cảm với Paracetamol và những thuốc có liên quan.
  • Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, Paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.

Ít gặp:

  • Ban da, buồn nôn, nôn, loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu, bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.

Hiếm gặp:

  • Phản ứng quá mẫn.

Tương tác với các thuốc khác

  • Uống dài ngày liều cao thuốc Dopagan 500mg làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của Coumarin và dẫn chất Indandion.
  • Tác dụng này có vẻ ít hoặc không quan trọng về lâm sàng, nên Paracetamol được ưa dùng hơn Salicylat khi cần giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt cho người bệnh đang dùng Coumarin hoặc dẫn chất Indandion.
  • Paracetamol có khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời Phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
  • Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ Paracetamol gây độc cho gan.
  • Thuốc chống co giật (gồm Phenytoin, Barbiturat, Carbamazepin) gây cảm ứng Enzym ở Microsom thể gan, có thể làm tăng tính độc hại gan của Paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan.
  • Hạn chế tự dùng Paracetamol khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc Isoniazid do có thể làm tăng tính độc hại gan của Paracetamol.
  • Probenecid có thể làm giảm đào thải Paracetamol và làm tăng thời gian bán thải trong huyết tương của Paracetamol.
  • Isoniazid và các thuốc chống lao làm tăng độc tính của Paracetamol đối với gan.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như:

  • Hội chứng Steven-Johnson (SJS);
  • Hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN);
  • Hội chứng Lyell;
  • Hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP);

Các triệu chứng gặp phải khi dùng thuốc:

  • Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị.
  • Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sần ngứa và mề đay; những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch, và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra.
  • Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất P-Aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn.
  • Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng Paracetamol.
  • Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng Paracetamol.

Trường hợp bệnh nhân cần thận trọng:

  • Người bị Phenylceton- niệu (thiếu hụt gen xác định tình trạng của Phenylalanin Hydroxylase) và người phải hạn chế lượng Phenylalanin đưa vào cơ thể phải được cảnh báo là một số chế phẩm Paracetamol chứa Aspartam, sẽ chuyển hóa trong dạ dày- ruột thành Phenylalanin sau khi uống.
  • Một số dạng thuốc Paracetamol có trên thị trường chứa Sulfit có thể gây phản ứng kiểu dị ứng, gồm cả phản vệ và những cơn hen đe dọa tính mạng hoặc ít nghiêm trọng hơn ở một số người quá mẫn.
  • Không biết rõ tỷ lệ chung về quá mẫn với sulfit trong dân chúng nói chung, nhưng chắc là thấp: Sự quá mẫn như vậy có vẻ thường gặp ở người bệnh hen nhiều hơn ở người không hen.
  • Phải dùng Paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu.
  • Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của Paracetamol, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.

Phụ nữ có thai và cho con bú:

  • Phụ nữ có thai: Chưa xác định được tính an toàn của Paracetamol dùng khi thai nghén liên quan đến tác dụng không mong muốn có thể có đối với phát triển thai.
  • Do đó, chỉ nên dùng thuốc Dopagan 500mg ở người mang thai khi thật cần.
  • Phụ nữ cho con bú: Nghiên cứu ở người mẹ dùng Paracetamol sau khi sinh cho con bú, không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.

Người lái xe và vận hành máy móc:

  • Thuốc hầu như không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay trẻ em.
Xem thêm