Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm

Thành phần

Mỗi viên nén chứa:

  • Piroxicam 20mg

Tá dược:

  • Lactose khan, Microcrystallin Cellulose PH102, Natri Starch Glycolat, Natri Croscarmellose, Magnesi Stearat, Colloidal Silicon Dioxid A200.

Công dụng (Chỉ định)

  • Piroxicam là thuốc chống viêm không Steroid, được chỉ định làm giảm triệu chứng của bệnh viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp hoặc viêm cột sống dính khớp.
  • Do tính an toàn của nó, Piroxicam không phải là thuốc chống viêm không Steroid được lựa chọn đầu tiên. Việc kê đơn Piroxicam được dựa trên đánh giá nguy cơ tổng thể của từng bệnh nhân.

Liều dùng

Người lớn:

  • Mỗi ngày uống với liều 20mg để điều trị dài hạn.
  • Mỗi ngày uống với liều 40mg trong 2 ngày đầu để cắt các cơn đau cấp tính rồi chuyển sang liều 20mg mỗi ngày.

Trẻ em trên 45kg có thể dùng 20mg mỗi ngày, còn các đối tượng khác cần được điều chỉnh liều theo chỉ định của bác sĩ.

Cách dùng

  • Thuốc được bào chế dạng viên nang nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường uống.
  • Uống thuốc với một ly nước sôi để nguội đầy khoảng 240ml.
  • Không nên nằm xuống trong vòng 10 phút sau khi uống.
  • Có thể uống kèm với thực phẩm, sữa hoặc thuốc kháng Axit để dễ chịu cho dạ dày.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Tiền sử bị loét chảy máu hoặc thủng dạ dày-ruột.

  • Tiền sử bệnh nhân bị rối loạn tiêu hóa dẫn đến rối loạn chảy máu như viêm loét đại tràng, bệnh Crohn, ung thư đường tiêu hóa hoặc viêm túi thừa.
  • Bệnh nhân bị loét dạ dày tiến triển, rối loạn viêm đường tiêu hóa hoặc xuất huyết tiêu hóa.
  • Dùng đồng thời với các NSAID khác, bao gồm thuốc chống viêm không Steroid ức chế chọn lọc COX-2 và Acid Acetylsalicylic với liều giảm đau.
  • Dùng đồng thời với các thuốc chống đông máu.
  • Tiền sử có bất kỳ phản ứng dị ứng nghiêm trọng, đặc biệt là phản ứng trên da như hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì gây độc.
  • Quá mẫn với Piroxicam và các thành phần khác, phản ứng da trước đó (bất kể mức độ nghiêm trọng) với Piroxicam, các thuốc chống viêm không Steroid khác và các thuốc khác.
  • Người có tiền sử bị co thắt phế quản, hen, polyp mũi và phù Quincke hoặc mày đay do Aspirin, hoặc một thuốc chống viêm không Steroid khác gây ra.
  • Suy tim nặng.
  • Trong ba tháng cuối của thai kỳ.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Thuốc nói chung được dung nạp tốt, các triệu chứng trên đường tiêu hoá là tác dụng ngoại ý thường gặp nhưng trong hầu hết các trường hợp này không ảnh hưởng đến liệu trình điều trị.
  • Cũng như các thuốc kháng viêm không Steroid khác, có thể tăng men gan tạm thời.
  • Các phản ứng quá mẫn trên da đã được báo cáo nhưng xuất hiện với một tỷ lệ rất nhỏ.
  • Giống như các thuốc giảm đau, chống viêm không Steroid khác làm giảm sự kết tập tiểu cầu và thời gian chảy máu

Tương tác với các thuốc khác

  • Piroxicam có thể gây tăng hiệu quả chống đông máu của Coumarins.
  • Piroxicam không có tương tác dược lực học với Antacid, Cimetidin và thuốc hạ đường huyết (Glibornuride hoặc Glibenclamide).
  • Nhưng nên theo dõi hiệu quả của thuốc kháng đông và thuốc hạ đường huyết đặc biệt khi bắt đầu liệu pháp Piroxicam.
  • Sử dụng đồng thời Probenecid làm gia tăng tỷ lệ đào thải Piroxicam

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

    • Cần thận trọng khi dùng thuốc Piroxicam 20mg Domesco cho đối tượng là người lớn tuổi nhất là những người có bệnh lý về gan thận.

Người lái xe và vận hành máy móc:

  • Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng tập trung của người lái xe và vận hành máy móc, người lao động nặng.

Phụ nữ có thai và cho con bú:

  • Chưa có báo cáo an toàn khi dùng Piroxicam 20mg Domesco trên phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú.
  • Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay trẻ em.
Xem thêm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.