Đảm bảo đơn thuốc bạn tải lên chứa các yếu tố sau:
Thông tin bác sĩ
Ngày kê đơn
Thông tin bệnh nhân
Thuốc tin thuốc
File tải lên từ 3MB
Dược sĩ của chúng tôi sẽ chỉ phân phát thuốc nếu đơn thuốc hợp lệ và đáp ứng tất cả các quy định của pháp luật.
Xem đơn thuốc mẫu bên dưới:
Powered by ParaCare
Lưu ý: Nếu bạn đã có tài khoản hãy nhập thông tin như thường lệ, nếu chưa hệ thống sẽ tự đăng ký tài khoản mới cho quý khách hàng
Không có sản phẩm trong giỏ hàng.
Quay lại cửa hàngWe create social chat support to foreigner chat with Pharmacy, for everybody coming traveling in vietnam want to buy items. We have pharmacist can talk by english languague with you, support you can buy items is easier.
We are there for you from Monday to Saturday between 7 a.m. and 21 p.m. and look forward to your call.
Giao nhanh
thuốc trong 2H nội thành HCM
Bạn muốn nhận hàng trước h hôm nay. Đặt hàng trong p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết
Thuốc này được bán theo đơn bác sĩ
Hàm lượng: 120mg |
Đảm bảo đơn thuốc bạn tải lên chứa các yếu tố sau:
Thông tin bác sĩ
Ngày kê đơn
Thông tin bệnh nhân
Thuốc tin thuốc
File tải lên từ 3MB
Dược sĩ của chúng tôi sẽ chỉ phân phát thuốc nếu đơn thuốc hợp lệ và đáp ứng tất cả các quy định của pháp luật.
Xem đơn thuốc mẫu bên dưới:
Powered by ParaCare
Nhập địa chỉ của bạn để xem các tùy chọn vận chuyển - Tính phí giao hàng
Hàm lượng: 30mg |
Hàm lượng: 60mg |
Hàm lượng: 90mg |
Hàm lượng: 120mg |
Hàm lượng: 90mg |
Hàm lượng: 60mg |
Hàm lượng: 60mg |
Hàm lượng: 30mg |
Giống như tất cả các loại thuốc, etoricoxib có thể gây ra tác dụng phụ, mặc dù không phải tất cả mọi người đều có. Nếu bạn có bất cứ dấu hiệu nào sau đây, bạn nên dừng Etoricoxib và nói chuyện với bác sĩ ngay lập tức:
Chất chống đông đường uống: ở những người bệnh đã điều trị duy trì ổn định bằng wafarin, sử dụng liều etoricoxib 90mg hàng ngày có thể dẫn đến sự tăng khoảng 13% tỉ số chuẩn hóa quốc tế về thời gian prothrombin (International Normalised Ratio-INR). Cần kiểm soát chặt chẽ giá trị INR khi bắt đầu điều trị bằng etoricoxib hoặc chuyển sang điều trị bằng etoricoxib, đặc biệt là vào những ngày đầu tiên, khi người bệnh đang sử dụng wafarin hoặc các chất tương tự.
Các thuốc lợi tiểu, ức chế men chuyển angiotensin (ACE) và thuốc đối kháng thụ thể của angiotensin II: các NSAID có thể làm giảm hiệu lực của thuốc lợi tiểu và các thuốc hạ huyết áp khác. Chú ý tương tác thuốc khi dùng etoricoxib cùng với các loại thuốc này, đặc biệt ở người lớn tuổi.
Acid acetylsalicylic: có thể sử dụng đồng thời etoricoxib với acid acetylsalicylic ở liều dự phòng bệnh tim mạch (liều thấp acid acetylsalicylic). Tuy nhiên việc sử dụng đồng thời acid acetylsalicylic liều thấp với etoricoxib có thể làm tăng mức độ loét đường tiêu hóa và các biến chứng khác so với trường hợp chỉ dùng riêng etoricoxib.
Không khuyến cáo dùng đồng thời etoricoxib với acid acetylsalicylic trên liều dự phòng bệnh tim mạch hoặc với NSAID khác.
Ciclosporin và tacrolimus: dùng đồng thời ciclosporin hoặc tacrolimus với NSAID có thể làm tăng độc tính trên thận của ciclosporin và tacrolimus. Theo dõi chức năng thận khi dùng đồng thời etoricoxib với các thuốc này.
Rifampicin: sử dụng đồng thời etoricoxib với rifampicin, một tác nhân có thể gây cảm ứng men chuyển hóa ở gan mạnh, làm giảm 65% nồng độ trong huyết tương của etoricoxib. Tương tác này cần được tính đến khi etoricoxib được dùng chung với rifampicin.
Methotrexate: cần giám sát độc tính của methotrexate khi sử dụng đồng thời methotrexate và etoricoxib với liều dùng hơn 90mg/ngày.
Lithium: các chất ức chế NSAID không chọn lọc và ức chế chọn lọc COX-2 có thể làm giảm thải trừ lithium và tăng nồng độ lithium trong huyết tương.
Thuốc tránh thai đường uống: sử dụng etoricoxib liều 60 mg với một thuốc uống tránh thai chứa 35 mcg ethinyl estradiol (EE) và 0,5 đến 1 mg norethindrone trong 21 ngày làm tăng AUC0-24 giờ của EE lên 37%, sử dụng etoricoxib 120 mg đồng thời hay cách nhau 12 giờ với thuốc tránh thai tương tự làm tăng AUC0-24 giờ của EE lên 50-60%. Do đó có thể làm tăng tác dụng phụ của thuốc tránh thai.
Dị ứng với các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), bao gồm cả aspirin và các thuốc ức chế COX-2;
Loét dạ dày hoặc chảy máu ở dạ dày hoặc ruột;
Bệnh gan nghiêm trọng;
Tiền sử chảy máu hoặc loét dạ dày;
Mất nước ví dụ như một cơn nôn mửa kéo dài hoặc tiêu chảy;
Tiền sử suy tim, hay bất kỳ hình thức khác của bệnh tim;
Tiền sử huyết áp cao. Thuốc etoricoxib có thể làm tăng huyết áp ở một số người, đặc biệt là ở liều cao. Khi đó, bác sĩ sẽ phải kiểm tra huyết áp của bạn thường xuyên;
Đang được điều trị vì nhiễm trùng – Thuốc này có thể che lấp triệu chứng sốt trong khi sốt thông thường là một dấu hiệu giúp bạn phát hiện nhiễm trùng;
Người cao tuổi;
Bệnh tiểu đường, cholesterol cao hay là người hút thuốc – Sử dụng thuốc này có thể làm tăng nguy cơ bệnh tim.
Bệnh thận nghiêm trọng;
Mang thai hoặc đang cho con bú;
Dưới 16 tuổi;
Viêm đường ruột, chẳng hạn như bệnh crohn, viêm loét đại tràng hoặc tá tràng;
Có vấn đề về tim bao gồm suy tim (trung bình hoặc nặng), đau thắt ngực (đau ngực) hoặc nếu bạn đã có một cơn đau tim, phẫu thuật bắc cầu động mạch vành, bệnh động mạch ngoại biên (tuần hoàn kém ở chân hoặc bàn chân do động mạch bị thu hẹp hoặc bị chặn ) hoặc đột quỵ (bao gồm cơn đột quỵ nhỏ hoặc cơn thiếu máu thoáng qua).
Etoricoxib có thể làm tăng nguy cơ đau tim và đột quỵ và đây là lý do tại sao thuốc không nên được sử dụng ở những người đã có vấn đề về tim hoặc đột quỵ.
Huyết áp cao mà không được kiểm soát bằng các biện pháp điều trị (kiểm tra với bác sĩ hoặc y tá nếu bạn không chắc chắn huyết áp của mình có đang được kiểm soát thích hợp).
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:
Giống như tất cả các loại thuốc, etoricoxib có thể gây ra tác dụng phụ, mặc dù không phải tất cả mọi người đều có. Nếu bạn có bất cứ dấu hiệu nào sau đây, bạn nên dừng Etoricoxib và nói chuyện với bác sĩ ngay lập tức:
Chất chống đông đường uống: ở những người bệnh đã điều trị duy trì ổn định bằng wafarin, sử dụng liều etoricoxib 90mg hàng ngày có thể dẫn đến sự tăng khoảng 13% tỉ số chuẩn hóa quốc tế về thời gian prothrombin (International Normalised Ratio-INR). Cần kiểm soát chặt chẽ giá trị INR khi bắt đầu điều trị bằng etoricoxib hoặc chuyển sang điều trị bằng etoricoxib, đặc biệt là vào những ngày đầu tiên, khi người bệnh đang sử dụng wafarin hoặc các chất tương tự.
Các thuốc lợi tiểu, ức chế men chuyển angiotensin (ACE) và thuốc đối kháng thụ thể của angiotensin II: các NSAID có thể làm giảm hiệu lực của thuốc lợi tiểu và các thuốc hạ huyết áp khác. Chú ý tương tác thuốc khi dùng etoricoxib cùng với các loại thuốc này, đặc biệt ở người lớn tuổi.
Acid acetylsalicylic: có thể sử dụng đồng thời etoricoxib với acid acetylsalicylic ở liều dự phòng bệnh tim mạch (liều thấp acid acetylsalicylic). Tuy nhiên việc sử dụng đồng thời acid acetylsalicylic liều thấp với etoricoxib có thể làm tăng mức độ loét đường tiêu hóa và các biến chứng khác so với trường hợp chỉ dùng riêng etoricoxib.
Không khuyến cáo dùng đồng thời etoricoxib với acid acetylsalicylic trên liều dự phòng bệnh tim mạch hoặc với NSAID khác.
Ciclosporin và tacrolimus: dùng đồng thời ciclosporin hoặc tacrolimus với NSAID có thể làm tăng độc tính trên thận của ciclosporin và tacrolimus. Theo dõi chức năng thận khi dùng đồng thời etoricoxib với các thuốc này.
Rifampicin: sử dụng đồng thời etoricoxib với rifampicin, một tác nhân có thể gây cảm ứng men chuyển hóa ở gan mạnh, làm giảm 65% nồng độ trong huyết tương của etoricoxib. Tương tác này cần được tính đến khi etoricoxib được dùng chung với rifampicin.
Methotrexate: cần giám sát độc tính của methotrexate khi sử dụng đồng thời methotrexate và etoricoxib với liều dùng hơn 90mg/ngày.
Lithium: các chất ức chế NSAID không chọn lọc và ức chế chọn lọc COX-2 có thể làm giảm thải trừ lithium và tăng nồng độ lithium trong huyết tương.
Thuốc tránh thai đường uống: sử dụng etoricoxib liều 60 mg với một thuốc uống tránh thai chứa 35 mcg ethinyl estradiol (EE) và 0,5 đến 1 mg norethindrone trong 21 ngày làm tăng AUC0-24 giờ của EE lên 37%, sử dụng etoricoxib 120 mg đồng thời hay cách nhau 12 giờ với thuốc tránh thai tương tự làm tăng AUC0-24 giờ của EE lên 50-60%. Do đó có thể làm tăng tác dụng phụ của thuốc tránh thai.
Dị ứng với các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), bao gồm cả aspirin và các thuốc ức chế COX-2;
Loét dạ dày hoặc chảy máu ở dạ dày hoặc ruột;
Bệnh gan nghiêm trọng;
Tiền sử chảy máu hoặc loét dạ dày;
Mất nước ví dụ như một cơn nôn mửa kéo dài hoặc tiêu chảy;
Tiền sử suy tim, hay bất kỳ hình thức khác của bệnh tim;
Tiền sử huyết áp cao. Thuốc etoricoxib có thể làm tăng huyết áp ở một số người, đặc biệt là ở liều cao. Khi đó, bác sĩ sẽ phải kiểm tra huyết áp của bạn thường xuyên;
Đang được điều trị vì nhiễm trùng – Thuốc này có thể che lấp triệu chứng sốt trong khi sốt thông thường là một dấu hiệu giúp bạn phát hiện nhiễm trùng;
Người cao tuổi;
Bệnh tiểu đường, cholesterol cao hay là người hút thuốc – Sử dụng thuốc này có thể làm tăng nguy cơ bệnh tim.
Bệnh thận nghiêm trọng;
Mang thai hoặc đang cho con bú;
Dưới 16 tuổi;
Viêm đường ruột, chẳng hạn như bệnh crohn, viêm loét đại tràng hoặc tá tràng;
Có vấn đề về tim bao gồm suy tim (trung bình hoặc nặng), đau thắt ngực (đau ngực) hoặc nếu bạn đã có một cơn đau tim, phẫu thuật bắc cầu động mạch vành, bệnh động mạch ngoại biên (tuần hoàn kém ở chân hoặc bàn chân do động mạch bị thu hẹp hoặc bị chặn ) hoặc đột quỵ (bao gồm cơn đột quỵ nhỏ hoặc cơn thiếu máu thoáng qua).
Etoricoxib có thể làm tăng nguy cơ đau tim và đột quỵ và đây là lý do tại sao thuốc không nên được sử dụng ở những người đã có vấn đề về tim hoặc đột quỵ.
Huyết áp cao mà không được kiểm soát bằng các biện pháp điều trị (kiểm tra với bác sĩ hoặc y tá nếu bạn không chắc chắn huyết áp của mình có đang được kiểm soát thích hợp).
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:
Quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hàm lượng: 325mg |
Hàm lượng: 250mg |
Hàm lượng: 150mg |
Hàm lượng: 10mg |
Khách hàng nói gì về sản phẩm
Chưa có đánh giá nào.