Thành phần
- Paracetamol: 500mg
- Phenylephrin Hydrochlorid: 10mg
- Chlorpheniramin Maleat: 2mg
Tá dược:
- Avicel, Starch 1500, Povidon, Croscarmellose Sodium, Natri Lauryl Sulfat, Magnesi Stearat, Colloidal Silicon Dioxid, Hydroxypropylmethyl Cellulose 15 cP, Hydroxypropylmethyl Cellulose 6 cP, Polyethylen Glycol 6000, Talc, Titan Dioxid, Quinolin Yellow.
Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị các triệu chứng cảm: Sốt, đau đầu, chảy nước mũi, hắt hơi.
Liều dùng
- Chỉ dùng cho người lớn
- Mỗi lần uống 1 viên, ngày 2-3 lần;
Quá liều:
- Khi xảy ra các triệu chứng quá liều, cần xem xét áp dụng điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ y khoa (gây nôn, rửa dạ dày và dùng thuốc đối kháng đặc hiệu nếu có) ngay lập tức. Tốt nhất nên ngưng dùng thuốc và lập tức đến trung tâm y tế gần nhất cầm theo toa thuốc này.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc quá mẫn chéo với Pseudoephedrine
- Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc suy thận, suy gan, thiếu G6PD
- Bệnh tim nặng, bệnh mạch vành, cao huyết áp nặng, cường giáp nặng, Glaucom góc hẹp, đang lên cơn hen cấp, có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt, tắc cổ bàng quang
- Loét dạ dày chít, tắc môn vị-tá tràng, dùng IMAO trong vòng 14 ngày
- Phụ nữ có thai, cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Ban da, ngủ gà nhẹ đến ngủ sâu, khô miệng, chóng mặt, buồn nôn và gây kích thích xảy ra khi điều trị ngắt quãng
Tương tác với các thuốc khác
- Tránh uống bia, rượu
- Thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, tắc nghẽn phổi, bệnh phổi mãn tính, thở ngắn, khó thở, nhược cơ, trên 60 tuổi, cường giáp, nhịp tim chậm, tăng huyết áp, Block tim bán phần, đái tháo đường, lái xe, vận hành máy, tăng nhãn áp
- Tăng nguy cơ bí tiểu ở bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị-tá tràng;
- IMAO, Ethanol, thuốc an thần gây ngủ, Phenytoin, Carbamazepin, Isoniazid, Epinephrin, Bromocriptin, thuốc cường giao cảm, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, Guanethidin, Atropin, Alkaloid nấm cựa gà, Digitalis, Furosemid, Pilocarpin, Coumarine, dẫn chất Indandion, Phenothiazin, rượu
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Bệnh nhân có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp. Bệnh nhân suy gan.
- Khi dùng Loratadin, có nguy cơ khô miệng, đặc biệt ở người cao tuổi, tăng nguy cơ sâu răng.
- Do đó, cần phải vệ sinh răng miệng sạch sẽ khi dùng Loratadin.
- Do thuốc có chứa Paracetamol nên thận trọng ở những bệnh nhân có thiếu máu từ trước.
- Bệnh nhân nên tránh uống rượu khi dùng thuốc.
- Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sẩn ngứa và mề đay xảy ra.
- Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất P-aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn.
- Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng Paracetamol.
- Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở bệnh nhân dùng Paracetamol.
- Sự hiện diện của Phenylephrin trong công thức dạng uống không gây hại cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi ở liều khuyến cáo.
- Không dùng chung với các thuốc khác có chứa Paracetamol, Phenylephrin hoặc Loratadin.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
- Chỉ dùng thuốc cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết, có cân nhắc về tác hại do thuốc gây ra.
- Phụ nữ cho con bú: loratadin bài tiết vào sữa mẹ vì vậy nên cân nhắc hoặc ngưng cho con bú hoặc không dùng thuốc.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Xếp hạng & đánh giá
0
Xếp hạng & đánh giá sản phẩm
ĐóngChỉ những khách hàng đã đăng nhập và mua sản phẩm này mới có thể để lại đánh giá.
Chưa có xếp hạng & đánh giá nào.