Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm

Thuốc hướng thần PMP Tirastam 750mg được chỉ định

  • Điều trị đơn liều cho người lớn và thanh thiếu niên trên 16 tuổi bị động kinh mới được chẩn đoán.
  • Điều trị động kinh cục bộ tiên phát (nguyên phát) có hoặc không có toàn thể hóa thứ phát.

Thành phần

  • Levetiracetam 750 mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị đơn liều cho người lớn và thanh thiếu niên trên 16 tuổi bị động kinh mới được chẩn đoán.
  • Điều trị động kinh cục bộ tiên phát (nguyên phát) có hoặc không có toàn thể hóa thứ phát.
Dùng với các thuốc chống động kinh khác như liệu pháp điều trị bổ sung:
  • Co giật cục bộ tiên phát (nguyên phát) có hoặc không có toàn thể hóa thứ phát ở người lớn, thanh thiếu niên, trẻ em và trẻ sơ sinh từ một tháng tuổi.
  • Co giật cơ ở người lớn và thanh thiếu niên trên 12 tuổi với động kinh giật cơ thiếu niên.
  • Co cứng – co giật toàn thể nguyên phát ở người lớn và thanh thiếu niên trên 12 tuổi với bệnh động kinh toàn thể hóa tự phát.

Liều dùng

  • Dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Uống thuốc 2 lần 1 ngày, một lần vào buổi sáng và một lần vào buổi tối, tại cùng một thời điểm mỗi ngày.
  • Số lượng thuốc dùng theo sự hướng dẫn của bác sỹ.
Cách dùng :
  • Uống viên nén Matever với lượng chất lỏng vừa đủ (1 ly nước).
  • Có thể uống thuốc cùng bữa ăn hoặc không.
  • Vì lý do an toàn, không uống thuốc cùng với rượu.
Thời gian điều trị
  • Matever được sử dụng trong điều trị mãn tính.
  • Bác sỹ sẽ quyết định khoảng thời gian dùng thuốc.
  • Không được tự ý ngừng sử dụng thuốc.
  • Bác sỹ sẽ quyết định việc dùng thuốc giảm dần.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Tác dụng không mong muốn chủ yếu được báo cáo gồm buồn ngủ, suy nhược và choáng váng.
  • Trong phân tích về tính an toàn chung, người ta chưa thấy có sự liên quan rõ ràng về liều-đáp ứng nhưng tỷ lệ và mức độ nghiêm trọng của các tác dụng không mong muốn có liên quan đến hệ thần kinh trung ương giảm theo thời gian.
  • Trong nghiên cứu đơn trị liệu, tỷ lệ xuất hiện tác dụng không mong muốn do thuốc là 49,8%.
  • Các tác dụng phụ không mong muốn thường gặp nhất được báo cáo là mệt mỏi và buồn ngủ.
  • Nghiên cứu trên bệnh nhân nhi khoa (4 đến 16 tuổi) bị động kinh khởi phát cục bộ đã thấy rằng tỷ lệ xuất hiện tác dụng không mong muốn tương ứng là 55,4% và 40,2% ở nhóm điều trị Levetiracetam và Placebo.
  • Tỷ lệ xuất hiện tác dụng không mong muốn nghiêm trọng tương ứng là 0% và 1% ở nhóm điều trị Keppra và Placebo.
  • Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất được báo cáo là buồn ngủ, hành vi thù địch, sợ hãi, không ổn định về cảm xúc, kích động, chán ăn, suy nhược và đau đầu ở đối tượng bệnh nhân nhi.
  • Tính an toàn của Levetiracetam trên nhi và người lớn là như nhau ngoại trừ các tác dụng không mong muốn về hành vi và tâm lý thì thường xuất hiện trên nhi hơn là người lớn (38,6% so với 18,6%).
  • Tuy nhiên, nguy cơ liên quan thì giống nhau ở trẻ khi so sánh với người lớn.
  • Nghiên cứu trên người lớn và vị thành niên bị động kinh rung giật cơ (12 đến 65 tuổi) đã chỉ ra rằng tỷ lệ các tác dụng không mong muốn ở nhóm điều trị Keppra và Placebo tương ứng là 33,3% và 30% được đánh giá là có liên quan đến điều trị.
  • Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất được báo cáo là đau đầu và buồn ngủ.
  • Tỷ lệ tác dụng không mong muốn ở bệnh nhân động kinh rung giật thì cơ thấp hơn so với động kinh khởi phát cục bộ (33,3% so với 46,4%).
  • Nghiên cứu trên người lớn và trẻ (4 đến 65 tuổi) bị động kinh toàn thể tự phát có cơn co cứng co giật toàn thể tiên phát đã chỉ ra rằng tỷ lệ các tác dụng không mong muốn ở nhóm điều trị Keppra và Placebo tương ứng là 39,2% và 29,8% được đánh giá là có liên quan đến điều trị.
  • Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất được báo cáo là mệt mỏi.
  • Các tác dụng không mong muốn được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng hoặc trong báo cáo quá trình lưu hành thuốc được liệt kê trong bảng dưới đây theo
  • Hệ Cơ quan Nhóm và tần suất.
  • Đối với các thử nghiệm lâm sàng, tần suất được định nghĩa như sau: rất thường xảy ra 10%; hay xảy ra 1-10%; ít xảy ra: >0,1-1%; hiếm: 0,01-0,1%, bao gồm cả các báo cáo riêng lẻ.
  • Những dữ liệu của báo cáo quá trình lưu hành thuốc là không đầy đủ để ước tính tỷ lệ xuất hiện tác dụng không mong muốn trong tổng số bệnh nhân dùng thuốc.
  • Các rối loạn chung và tình trạng tại chỗ dùng thuốc: Rất thường xảy ra: suy nhược/mệt mỏi.

Các rối loạn hệ thần kinh:

  • Rất thường xảy ra: buồn ngủ
  • Hay xảy ra: mất trí nhớ, mất điều hòa, co giật, choán váng, đau đầu, run, rối loạn thăng bằng, rối loạn tập trung, suy giảm trí nhớ.

Các rối loạn tâm thần:

  • Hay xảy ra: Kích động, trầm cảm, không ổn định tình cảm, hành vi thù địch, mất ngủ, sợ hãi, rối loạn tính cách, suy nghĩ không bình thường.
  • Báo cáo sau lưu hành thuốc: hành vi không bình thường, giận dữ, lo âu, lẫn, ảo giác, rối loạn tãm thần, tự tử, cố gắng tự tử và có ý nghĩ tự tử.

Các rối loạn tiêu hóa:

  • Hay xảy ra: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn.
  • Báo cáo sau lưu hành thuốc: Viêm tuỵ.
  • Các rối loạn về gan mật:
  • Báo cáo sau lưu hành thuốc: Suy gan, viêm gan, bất thường trong thử nghiệm chức năng gan.
  • Các rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
  • Hay xảy ra: chán ăn, tăng cân.
  • Nguy cơ chán ăn tăng cao hơn khi dùng phối hợp Levetiracetam với Topiramate.

Báo cáo sau lưu hành thuốc: Sụt cân.

Các rối loạn về tai và mê đạo:

  • Hay xảy ra: choáng váng.

Các rối loạn mắt:

  • Hay xảy ra: Song thị, mờ mắt.
  • Các rối loạn về cơ xương và mô liên kết:

Hay xảy ra: Đau cơ.

Chấn thương, nhiễm độc và các biến chứng do thủ thuật:

  • Hay xảy ra: chấn thương do tai nạn.
  • Các nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng:
  • Hay xảy ra: Nhiễm khuẩn, viêm mũi họng.

Các rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất:

  • Hay xảy ra: Ho nhiều.
  • Các rối loạn da và dưới da:
  • Hay xảy ra: nổi mẩn, Eczema, ngứa.
  • Báo cáo sau lưu hành thuốc: Rụng tóc-lông.
  • Trong một số trường hợp, người ta thấy rụng tóc-lông sẽ hồi phục khi ngưng thuốc Levetiracetam.

Các rối loạn máu và hệ Lymphô:

  • Hay xảy ra: Giảm tiểu cầu.
  • Các báo cáo lưu hành thuốc: giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu (người ta cũng thấy có đi kèm với suy tuỷ trong một số trường hợp).

Tương tác với các thuốc khác

  • Chưa có cáo báo.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.
  • Dạng thuốc viên không thích hợp cho việc sử dụng ở trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 6 tuổi.
  • Matever có thể làm giảm khả năng lái xe hay vận hành máy móc.
Xem thêm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.