Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm

Thành phần

  • Hoạt chất: Vitamin C: 500mg
  • Tá dược vừa đủ: 1 viên

Công dụng (Chỉ định)

  • Phòng và điều trị bệnh do thiếu vitamin C.
  • Phối hợp với desferrioxamin để làm tăng thêm đào thải sắt trong điều trị bệnh thalassemia.
  • Methemoglobin huyết vô căn khi không có sẵn xanh methylen.
  • Các chỉ định khác như phòng cúm, chóng liền vết thương, phòng ung thư chưa được chứng minh.

Liều lượng

  • Thường uống vitamin C. Khi không thể uống được hoặc khi nghi kém hấp thu, và chỉ trong những trường hợp rất đặc biệt, mới dùng đường tiêm. Khi dùng đường tiêm, tốt nhất là nên tiêm bắp mặc dù thuốc có gây đau tại nơi tiêm.

Bệnh thiếu vitamin C (scorbut)

  • Dự phòng: 25 – 75mg/ngày (người lớn và trẻ em).
  • Ðiều trị: Người lớn: Liều 250-500 mg/ngày chia thành nhiều liều nhỏ, uống ít nhất trong 2 tuần; trẻ em: 100-300 mg/ngày chia thành nhiều liều nhỏ, uống ít nhất trong 2 tuần.
  • Phối hợp với desferrioxamin để tăng thêm đào thải sắt (do tăng tác dụng chelat – hóa của desferrioxamin): Liều 100-200 mg/ngày.
  • Methemoglobin – huyết khi không có sẵn xanh methylen: 300-600 mg/ngày chia thành liều nhỏ.

Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)

  • Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
  • Dùng vitamin C liều cao cho người bị thiếu enzym G-6-P-D, người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu, loạn chuyển hoá oxalat, bệnh thalassemina.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Tăng oxalat niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ, thiếu máu tan máu.
  • Sau khi uống liều 1 g hàng ngày hoặc cao hơn có thể xảy ra tiêu chảy.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Dùng đồng thời vitamin C với Aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết Aspirin trong nước tiểu.
  • Vitamin C làm giảm nồng độ Fluphenazin huyết tương.
  • Sự acid – hoá nước tiểu sau khi dùng vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác .
  • Vitamin C liều cao có thể phá hủy vitamin B12, cần tránh uống vitamin C liều cao trong vòng 1 giờ trước hoặc sau khi uống vitamin B12.
  • Vitamin C là một chất khử mạnh nên ảnh hưởng đến nhiều xét nghiệm dựa trên phản ứng oxy hoá – khử.

Lưu ý và thận trọng

  • Tăng oxalat niệu có thể xảy ra khi dùng liều cao vitamin C. Vitamin C có thể gây acid hoá nước tiểu, đôi khi dẫn đến kết tủa urat hoặc cystin, hoặc sỏi oxalat, hoặc thuốc trong đường tiết niệu.
  • Người thiếu enzym G-6-P-D dùng liều cao vitamin C có thể bị chứng tan máu.
  • Thời kỳ mang thai: Vitamin C đi qua nhau thai. Chưa có các nghiên cứu cả trên súc vật và trên người mang thai, và nếu dùng vitamin C theo nhu cầu bình thường hàng ngày thì chưa thấy xảy ra vấn đề gì trên người. Tuy nhiên, uống những lượng lớn vitamin C trong khi mang thai có thể làm tăng nhu cầu về vitamin C và dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.
  • Thời kỳ cho con bú: vitamin C phân bố trong sữa mẹ. Người cho con bú dùng vitamin C theo nhu cầu bình thường, chưa thấy có vấn đề gì xảy ra đối với trẻ sơ sinh.
  • Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp và nhiệt độ cao
  • Để xa tầm tay trẻ em
Xem thêm