Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm

Thành phần

  • Hoạt chất: Acyclovir: 400mg
  • Tá dược vừa đủ

Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị khởi đầu và dự phòng tái nhiễm virus Herpes simplex typ 1 và 2 ở da và niêm mạc, viêm não Herpes simplex.
  • Điều trị nhiễm Herpes zoster (bệnh zona) cấp tính. Zona mắt, viêm phổi do Herpes zoster ở người lớn.
  • Điều trị nhiễm khởi đầu và tái phát nhiễm Herpes sinh dục.
  • Thủy đậu xuất huyết, thủy đậu ở người suy giảm miễn dịch, thủy đậu ở trẻ sơ sinh.

Liều lượng

Điều trị nhiễm Herpes simplex:

  • Người lớn và trẻ em trên 14 tuổi: Uống 200mg (400mg ở người suy giảm miễn dịch) x 5 lần/ngày, mỗi lần cách nhau 4 giờ. Dùng trong thời gian 5-10 ngày.
  • Trẻ em từ 2 tuổi đến 14 tuổi: Liều người lớn.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi: 1/2 Liều của người lớn.
  • Ngăn ngừa tái phát Herpes simplex ở bệnh nhân có khả năng miễn dịch bình thường: Uống 200mg x 4 lần/ngày hoặc uống 400mg x 2 lần/ngày. Có thể giảm liều xuống: 200mg x 2-3 lần/ngày. Quá trình trị liệu nên ngưng mỗi 6-12 tháng để đánh giá lại.

Phòng ngừa nhiễm, tái phát Herpes simplex cho người suy giảm miễn dịch, người ghép nội tạng phải dùng thuốc giảm miễn dịch, người nhiễm HIV, người dùng hóa trị liệu.

  • Người lớn và trẻ em trên 14 tuổi: Uống 200-400mg x 4 lần/ngày, mỗi lần cách nhau 6 giờ.
  • Trẻ em từ 2 tuổi đến 14 tuổi: Liều người lớn.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi: 1/2 liều của người lớn.

Điều trị thủy đậu:

  • Uống 800mg x 4-5 lần/ngày, trong 5-7 ngày.

Điều trị thủy đậu ở trẻ em: Liên tục trong 5 ngày.

  • Trẻ em 6 tuổi: Uống 800mg x 4 lần/ngày.
  • Trẻ em từ 2-5 tuổi: Uống 400mg x 4 lần/ngày.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi: Uống 200mg x 4 lần/ngày.
  • Liều lượng có thể được tính toán chính xác hơn là 20 mg/kg trọng lượng cơ thể (không quá 800mg) x 4 lần/ngày.

Điều trị Herpes Zoster:

  • Uống 800mg x 5 lần/ngày, trong 7-10 ngày.

Với người bệnh suy thận: Nên giảm liều của acyclovir ở bệnh nhân suy thận tùy theo độ thanh thải creatinin:

Độ thanh thải creatinin 10-25 ml/phút:

  • Nhiễm Varicella – Herpes zoster: Uống 800mg x 3 lần/ngày, cách 8 giờ uống 1 lần.

Độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút:

  • Nhiễm Varicella – Herpes zoster: Uống 800mg x 2 lần/ngày, cách 12 giờ uống 1 lần.
  • Nhiễm Herpes simplex: Uống 200mg x 2 lần/ngày, cách 12 giờ uống 1 lần.
  • Đối với trẻ em dưới 14 tuổi: Chọn dạng bào chế thích hợp.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Những tình trạng dưới đây được ghi nhận hiếm khi xảy ra nhưng cần lưu ý khi dùng thuốc:

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, chán ăn, rối loạn tiêu hóa.
  • Huyết học: Thiếu máu, giảm bạch cầu, viêm hạch bạch huyết, giảm tiểu cầu. Ban xuất huyết giảm tiểu cầu, hội chứng tan huyết tăng urê máu, đôi khi dẫn đến tử vong đã từng xảy ra ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch dùng liều cao acyclovir.
  • Thần kinh trung ương: Đau đầu, chóng mặt, hành vi kích động. Ít gặp là các phản ứng thần kinh hoặc tâm thần (ngủ lịm, run, lẫn, ảo giác, cơn động kinh).
  • Da: Phát ban, ngứa, mày đay.
  • Các phản ứng khác: Sốt, đau, test gan tăng, viêm gan, vàng da, đau cơ, phù mạch, rụng tóc.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Dùng đồng thời zidovudin và acyclovir có thể gây trạng thái ngủ lịm và lơ mơ.
  • Probenecid ức chế cạnh tranh đào thải acyclovir qua ống thận, giảm thải trừ qua nước tiểu và độ thanh lọc acyclovir.
  • Amphotericin B và ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus của acyclovir.

Lưu ý và thận trọng

  • Người suy thận, liều dùng phải điều chỉnh theo độ thanh thải creatinin.
  • Bệnh nhân cao tuổi và bệnh nhân suy thận đều tăng nguy cơ tác dụng phụ gây độc thần kinh và nên theo dõi cẩn thận các biểu hiện của tác dụng phụ. Các phản ứng này nhìn chung đều phục hồi khi ngưng điều trị.
  • Nguy cơ suy thận được tăng lên khi sử dụng đồng thời với các thuốc khác có độc tính trên thận.
  • Không có những nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng acyclovir cho người mang thai khi lợi ích điều trị hơn hẳn rủi ro có thể xảy ra với bào thai.
  • Thuốc được bài tiết qua sữa mẹ khi dùng đường uống, sau khi uống 200mg x 5 lần/ngày, acyclovir đã được phát hiện trong sữa mẹ ở nồng độ khác nhau, 0,6-4,1 lần so với nồng độ tương ứng, cao gấp khoảng 3 lần trong huyết thanh. Do đó thận trọng khi dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.
  • Ảnh hưởng của thuốc đối với công việc: Hiện chưa có nghiên cứu tác động của acyclovir đối với những người đang vận hành máy móc, đang lái tàu xe, người đang làm việc trên cao và các trường hợp khác.

Bảo quản

  • Nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp và nhiệt độ cao
  • Để xa tầm tay trẻ em.
Xem thêm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.