Đảm bảo đơn thuốc bạn tải lên chứa các yếu tố sau:
Thông tin bác sĩ
Ngày kê đơn
Thông tin bệnh nhân
Thuốc tin thuốc
File tải lên từ 3MB
Dược sĩ của chúng tôi sẽ chỉ phân phát thuốc nếu đơn thuốc hợp lệ và đáp ứng tất cả các quy định của pháp luật.
Xem đơn thuốc mẫu bên dưới:
Powered by ParaCare
Lưu ý: Nếu bạn đã có tài khoản hãy nhập thông tin như thường lệ, nếu chưa hệ thống sẽ tự đăng ký tài khoản mới cho quý khách hàng
Không có sản phẩm trong giỏ hàng.
Quay lại cửa hàngWe create social chat support to foreigner chat with Pharmacy, for everybody coming traveling in vietnam want to buy items. We have pharmacist can talk by english languague with you, support you can buy items is easier.
We are there for you from Monday to Saturday between 7 a.m. and 21 p.m. and look forward to your call.
Giao nhanh
thuốc trong 2H nội thành HCM
Bạn muốn nhận hàng trước h hôm nay. Đặt hàng trong p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết
Thuốc này được bán theo đơn bác sĩ
Gửi đơn thuốcĐảm bảo đơn thuốc bạn tải lên chứa các yếu tố sau:
Thông tin bác sĩ
Ngày kê đơn
Thông tin bệnh nhân
Thuốc tin thuốc
File tải lên từ 3MB
Dược sĩ của chúng tôi sẽ chỉ phân phát thuốc nếu đơn thuốc hợp lệ và đáp ứng tất cả các quy định của pháp luật.
Xem đơn thuốc mẫu bên dưới:
Powered by ParaCare
Nhập địa chỉ của bạn để xem các tùy chọn vận chuyển - Tính phí giao hàng
Hàm lượng: 800mg/160mg |
Hoạt chất:
Tá dược: Tinh bột khoai tây, Talc, Magnesi Stearat, tinh bột Natri Carboxymethyl (loại A), Poly Vinyl Alcol, Methyl Parahydroxybenzoat, Propyl Hydroxybenzoat, Ropylen Glycol … vừa đủ 1 viên.
Thuốc Biseptol thuộc nhóm thuốc kháng khuẩn, chống viêm trên diện rộng, có tác dụng tốt trong việc điều trị một số bệnh lý sau:
Liều thông thường điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu:
Liều dùng thông thường điều trị nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, kháng lỵ trực khuẩn:
Liều dùng thông thường điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp:
Trẻ em từ 2 năm – 6 năm tuổi: Dùng 240 mg/ ngày, chia thành hai lần uống mỗi ngày
Trẻ em từ 6 năm – 12 năm tuổi: Dùng 480 mg/ ngày, chia thành hai lần uống mỗi ngày
Trẻ em từ 12 năm – 18 năm tuổi: Dùng 100 mg cách mỗi 12 giờ hoặc dùng 200 mg mỗi 24 giờ. Thời gian sử dụng tối đa 10 ngày.
Thuốc Biseptol được sử dụng bằng đường uống là chính, thuốc không được sử dụng để tiêm vào bắp thịt hoặc truyền tĩnh mạch. Mỗi dạng bào chế sẽ có cách dùng khác nhau, bạn đọc cần lưu ý:
Thuốc dạng viên nén: Dùng thuốc trực tiếp cùng với nước. Tuyệt đối không sử dụng thuốc cùng với sữa, nước cam hay các loại nước ép khác. Thuốc được khuyến cáo không sử dụng để nhai hoặc ngậm.
Thuốc Biseptol chống chỉ định sử dụng cho các đối tượng dị ứng hoặc mẫn cảm với một số thành phần có trong thuốc. Hoặc chống chỉ một với một số đối tượng khác, cụ thể:
Bên cạnh đó còn có một số đối tượng khác không được chúng tôi liệt kê đầy đủ tại đây, bạn đọc nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ chuyên môn trước khi quyết định sử dụng, tránh để bệnh tình rẽ hướng nghiêm trọng hoặc các biến chứng không mong muốn.
Xảy ra ở 10% người bệnh. Hay gặp nhất xảy ra ở đường tiêu hoá và trên da.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc..
Thuốc lợi tiểu Thiazid: Dùng đồng thời Co–trimoxazolvới thuốc lợi tiểu, đặc biệt là Thiazid ở người bệnh lớn tuổi có thể làm tăng nguy cơ giảm tiểu cầu và xuất huyết.
Phenytoin: Co-trimoxazol làm tăng quá mức tác dụng của Phenytoin.
Methotrexat: Sulfonamid làm tăng tác dụng của Methotrexat.
Dẫn xuất Sulfonylurea: Co-trimoxazol làm tăng tác dụng của thuốc tiểu đường dẫn xuất Sulfonylurea, do đó làm hạ đường huyết mạnh.
Digoxin: Co-trimoxazol làm tăng nồng độ Digoxin trong máu ở bệnh nhân cao tuổi.
Thuốc chống trầm cảm ba vòng: Co-trimoxazol làm giảm tác dụng của thuốc chống trầm cảm ba vòng.
Pyrimethamin: Co-trimoxazol dùng đồng thời với PyrImethamin 25mg/tuần làm tăng nguy cơ thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
Cyclosporin: Ở bệnh nhân ghép thận khi điều trị với Co-trimoxazol và Cyclosporin, đã có ghi nhận về các trường hợp rối loạn tạm thời chức năng thận cấy ghép dẫn tới tăng nồng độ Creatinin huyết thanh, có thể do tác động của Trimethoprim.
Do cấu trúc hóa học, Sulfonamid có thể gây phản ứng dị ứng đối với bệnh nhân mẫn cảm với thuốc kháng giáp, thuốc lợi tiểu (Acetazolamid và Thiazid) và một số thuốc tiểu đường dạng uống khác.
Co-trimoxazol có thể kéo dài thời gian Prothrombin ở người bệnh đang dùng Warfarin..
Nhằm đảm bảo việc điều trị bệnh bằng thuốc Biseptol được an toàn và hiệu quả, ngoài việc sử dụng thuốc đúng cách, đúng liều lượng, người bệnh cần lưu ý đến một số vấn đề cần chú ý sau:
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho các đối tượng bị suy gan cấp và mãn tính, đối tượng bị bệnh hen phế quản.
Hạn chế tuyệt đối rượu hoặc một số chất kích thích khác. Bởi rượu có thể có nhiều nguy cơ gây nhiễm độc gan.
Thường xuyên theo dõi chỉ số chức năng gan, thận và công thức máu khi có nhu cầu sử dụng thuốc lâu dài.
Không sử dụng thuốc Biseptol cho trẻ em dưới 3 tháng tuổi.
Người cao tuổi ngoài việc điều trị bằng thuốc còn cần thường xuyên kiểm tra công thức máu.
Đặc biệt lưu ý khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú. Thuốc có thể gây hại đến sức khỏe của thai nhi hoặc con trẻ.
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Hoạt chất:
Tá dược: Tinh bột khoai tây, Talc, Magnesi Stearat, tinh bột Natri Carboxymethyl (loại A), Poly Vinyl Alcol, Methyl Parahydroxybenzoat, Propyl Hydroxybenzoat, Ropylen Glycol … vừa đủ 1 viên.
Thuốc Biseptol thuộc nhóm thuốc kháng khuẩn, chống viêm trên diện rộng, có tác dụng tốt trong việc điều trị một số bệnh lý sau:
Liều thông thường điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu:
Liều dùng thông thường điều trị nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, kháng lỵ trực khuẩn:
Liều dùng thông thường điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp:
Trẻ em từ 2 năm – 6 năm tuổi: Dùng 240 mg/ ngày, chia thành hai lần uống mỗi ngày
Trẻ em từ 6 năm – 12 năm tuổi: Dùng 480 mg/ ngày, chia thành hai lần uống mỗi ngày
Trẻ em từ 12 năm – 18 năm tuổi: Dùng 100 mg cách mỗi 12 giờ hoặc dùng 200 mg mỗi 24 giờ. Thời gian sử dụng tối đa 10 ngày.
Thuốc Biseptol được sử dụng bằng đường uống là chính, thuốc không được sử dụng để tiêm vào bắp thịt hoặc truyền tĩnh mạch. Mỗi dạng bào chế sẽ có cách dùng khác nhau, bạn đọc cần lưu ý:
Thuốc dạng viên nén: Dùng thuốc trực tiếp cùng với nước. Tuyệt đối không sử dụng thuốc cùng với sữa, nước cam hay các loại nước ép khác. Thuốc được khuyến cáo không sử dụng để nhai hoặc ngậm.
Thuốc Biseptol chống chỉ định sử dụng cho các đối tượng dị ứng hoặc mẫn cảm với một số thành phần có trong thuốc. Hoặc chống chỉ một với một số đối tượng khác, cụ thể:
Bên cạnh đó còn có một số đối tượng khác không được chúng tôi liệt kê đầy đủ tại đây, bạn đọc nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ chuyên môn trước khi quyết định sử dụng, tránh để bệnh tình rẽ hướng nghiêm trọng hoặc các biến chứng không mong muốn.
Xảy ra ở 10% người bệnh. Hay gặp nhất xảy ra ở đường tiêu hoá và trên da.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc..
Thuốc lợi tiểu Thiazid: Dùng đồng thời Co–trimoxazolvới thuốc lợi tiểu, đặc biệt là Thiazid ở người bệnh lớn tuổi có thể làm tăng nguy cơ giảm tiểu cầu và xuất huyết.
Phenytoin: Co-trimoxazol làm tăng quá mức tác dụng của Phenytoin.
Methotrexat: Sulfonamid làm tăng tác dụng của Methotrexat.
Dẫn xuất Sulfonylurea: Co-trimoxazol làm tăng tác dụng của thuốc tiểu đường dẫn xuất Sulfonylurea, do đó làm hạ đường huyết mạnh.
Digoxin: Co-trimoxazol làm tăng nồng độ Digoxin trong máu ở bệnh nhân cao tuổi.
Thuốc chống trầm cảm ba vòng: Co-trimoxazol làm giảm tác dụng của thuốc chống trầm cảm ba vòng.
Pyrimethamin: Co-trimoxazol dùng đồng thời với PyrImethamin 25mg/tuần làm tăng nguy cơ thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
Cyclosporin: Ở bệnh nhân ghép thận khi điều trị với Co-trimoxazol và Cyclosporin, đã có ghi nhận về các trường hợp rối loạn tạm thời chức năng thận cấy ghép dẫn tới tăng nồng độ Creatinin huyết thanh, có thể do tác động của Trimethoprim.
Do cấu trúc hóa học, Sulfonamid có thể gây phản ứng dị ứng đối với bệnh nhân mẫn cảm với thuốc kháng giáp, thuốc lợi tiểu (Acetazolamid và Thiazid) và một số thuốc tiểu đường dạng uống khác.
Co-trimoxazol có thể kéo dài thời gian Prothrombin ở người bệnh đang dùng Warfarin..
Nhằm đảm bảo việc điều trị bệnh bằng thuốc Biseptol được an toàn và hiệu quả, ngoài việc sử dụng thuốc đúng cách, đúng liều lượng, người bệnh cần lưu ý đến một số vấn đề cần chú ý sau:
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho các đối tượng bị suy gan cấp và mãn tính, đối tượng bị bệnh hen phế quản.
Hạn chế tuyệt đối rượu hoặc một số chất kích thích khác. Bởi rượu có thể có nhiều nguy cơ gây nhiễm độc gan.
Thường xuyên theo dõi chỉ số chức năng gan, thận và công thức máu khi có nhu cầu sử dụng thuốc lâu dài.
Không sử dụng thuốc Biseptol cho trẻ em dưới 3 tháng tuổi.
Người cao tuổi ngoài việc điều trị bằng thuốc còn cần thường xuyên kiểm tra công thức máu.
Đặc biệt lưu ý khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú. Thuốc có thể gây hại đến sức khỏe của thai nhi hoặc con trẻ.
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Hàm lượng: 250mg/31.25mg |
Hàm lượng: 500mg/62.5mg |
Khách hàng nói gì về sản phẩm
Chưa có đánh giá nào.