Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm

Thuốc kháng nấm PMP Pymefucan 150mg được chỉ định điều trị

  • Bệnh nấm Candida ở âm hộ – âm đạo.
  • Bệnh nấm Candida ở miệng – hầu, thực quản, đường niệu, màng bụng và các bệnh nhiễm nấm Candida toàn thân nghiêm trọng khác như nhiễm Candida huyết, phổi, Candida phát tán.

Thành phần

  • Fluconazole 150mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Bệnh nấm Candida ở âm hộ – âm đạo.
  • Bệnh nấm Candida ở miệng – hầu, thực quản, đường niệu, màng bụng và các bệnh nhiễm nấm Candida toàn thân nghiêm trọng khác như nhiễm Candida huyết, phổi, Candida phát tán.
  • Viêm màng não do Cryptococcus Neoformans.
  • Bệnh nấm do Blastomyces, Coccidioides Immititis và Histoplasma.

Điều trị dự phòng:

  • Dự phòng nhiễm nấm Candida cho những bệnh nhân suy giảm miễn dịch, bệnh nhân ghép tuỷ xương đang điều trị bằng hoá chất hoặc tia xạ, bệnh nhân ung thư, hoặc bệnh AIDS.

DƯỢC LỰC HỌC

  • Fluconazol là thuốc đầu tiên trong nhóm thuốc tổng hợp Triazol chống nấm mới.
  • Bằng cách ức chế Enzym Cytochrom P450-14-α-Demethylase, Difuzit ngăn cản tổng hợp Ergosterol là Sterol chủ yếu ở màng tế bào nấm.
  • Kết quả, làm thay đổi tính thấm của màng tế bào nấm, làm thoát các chất thiết yếu (Axit Amin, Kali…) và giảm hấp thu các phân tử tiền chất như Purin, Pyrimidin… vào trong tế bào nấm.
  • Difuzit không có tác dụng tương tự lên sự tổng hợp Cholesterol ở người.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

  • Fluconazol được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, sinh khả dụng theo đường uống bằng hoặc hơn 90% so với đường tiêm tĩnh mạch.
  • Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 1 – 2 giờ, nồng độ ổn định đạt được trong vòng 5 – 7 ngày.
  • Thuốc được phân bố rộng rãi trong các mô và dịch cơ thể.
  • Nồng độ trong sữa mẹ, dịch khớp, nước bọt, đờm, dịch âm đạo và dịch màng bụng tương tự nồng độ trong huyết tương.
  • Nồng độ trong dịch não tủy đạt từ 50% đến 90% nồng độ trong huyết tương ngay cả khi màng não không bị viêm, nên được chỉ định rộng rãi trong các bệnh nhiễm nấm tại nhiều cơ quan khác nhau.
  • Thuốc thải trừ qua nước tiểu ở dạng nguyên thể với tỉ lệ 80% hoặc cao hơn.
  • Thời gian bán thải của thuốc kéo dài khoảng 30 giờ cho phép dùng liều duy nhất trong ngày.

Liều dùng

  • Liều dùng và thời gian điều trị  tuỳ thuộc vào loại nấm gây bệnh, chức năng thận và đáp ứng của người bệnh với thuốc.
  • Khi điều trị các bệnh nấm nên dùng thuốc liên tục cho đến khi biểu hiện lâm sàng và xét nghiệm chứng tỏ bệnh đã khỏi hẳn.
  • Điều trị không đủ thời gian có thể làm cho bệnh tái phát.
  • Đối với những bệnh nhân nhiễm HIV và viêm màng não do Cryptococcus cần phải điều trị thuốc duy trì lâu dài để phòng ngừa bệnh tái phát.

Trẻ sơ sinh:

  • 2 tuần đầu sau khi sinh: 3-6 mg/kg/lần; cách 72 giờ/lần.
  • 2-4 tuần sau khi sinh: 3-6 mg/kg/lần; cách 48 giờ/lần.

Trẻ em:

  • Dự phòng: 3 mg/kg/ngày trong nhiễm nấm bề mặt và 6-12 mg/kg/ngày trong nhiễm nấm toàn thân.
  • Điều trị: 6 mg/kg/ngày. Trong các trường hợp bệnh dai dẳng có thể cần tới 12 mg/kg/24 giờ, chia làm 2 lần. Không được dùng quá 600 mg mỗi ngày.

Người lớn:

Các trường hợp nhiễm nấm Candida:

Âm hộ – âm đạo:

  • Dùng liều duy nhất 1 viên (150mg)/lần/ngày. Để ngăn ngừa tái phát, nên dùng liều 1 viên(150mg)/lần/tháng trong thời gian từ 4-12 tháng.

Miệng – hầu:

  • Liều khuyến cáo là 1 viên (150mg)/lần/ngày, trong 1 đến 2 tuần.

Thực quản:

  • Dùng 1 viên (150mg)/1 lần/ngày, trong ít nhất 3 tuần liên tục và thêm ít nhất 2 tuần nữa sau khi hết triệu chứng.

Nấm toàn thân:

  • Ngày đầu uống 3 viên/lần, những ngày sau uống 1 viên (150mg)/1 lần/ngày, trong ít nhất 4 tuần và ít nhất 2 tuần nữa sau khi hết triệu chứng.
  • Trường hợp viêm màng não do Cryptococcus:
  • Ngày đầu uống 3 viên/lần, những ngày sau uống 1-3 viên/lần/ngày, trong thời gian ít nhất 6-8 tuần sau khi cấy dịch não tuỷ cho kết quả âm tính.
  • Đối với bệnh nhân nhiễm HIV, để tránh tái phát nên dùng Difuzit với liều 1 viên/lần/ngày trong thời gian dài.

Dự phòng nhiễm nấm:

  • Để phòng nhiễm nấm Candida ở người ghép tuỷ xương, liều khuyến cáo là 3 viên (450mg)/lần/ngày.
  • Với người bệnh được tiên đoán sẽ giảm bạch cầu hạt trầm trọng (lượng bạch cầu hạt trung tính ít hơn 500/mm3), phải bắt đầu uống Fluconazol dự phòng vài ngày trước khi giảm bạch cầu trung tính và tiếp tục uống 7 ngày nữa sau khi lượng bạch cầu trung tính đã vượt quá 1000/mm3.

Bệnh nhân suy thận:

Bệnh nhân dùng đơn liều điều trị nấm Candida âm hộ – âm đạo:

  • không cần phải điều chỉnh liều.
  • Bệnh nhân suy thận phải dùng đa liều Fluconazol, điều chỉnh liều như sau:
  • Độ thanh thải Creatinine (ml/phút)
  • Tỷ lệ phần trăm  liều dùng
  • 50  100%
  • 11-50 50%
  • Người bệnh thẩm tách máu
  • 100% sau mỗi lần thẩm tách

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Bệnh nhân mẫn cảm với các thuốc chống nấm nhóm Azol (Ketoconazol, Miconazol, và Clotrimazol) hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Xảy ra ở khoảng 5-30% người bệnh đã dùng Fluconazol 7 ngày hoặc lâu hơn.
  • Tỉ lệ phải ngừng thuốc là 1-2,8%.
  • Với phụ nữ dùng một liều duy nhất để trị nấm Candida âm hộ – âm đạo thì tác dụng không mong muốn gặp trong khoảng 26 – 31%.
  • Ngoài ra người ta cũng thấy rằng tất cả các tác dụng không mong muốn thường xảy ra ở người bệnh bị nhiễm HIV với tỉ lệ cao hơn (21%) so với người bệnh không bị nhiễm (13%).
  • Tuy nhiên rất khó khăn trong đánh giá và xác định liên quan giữa Fluconazol với tác dụng không mong muốn vì thuốc đã được dùng cho nhiều người bệnh bị các bệnh cơ bản nặng đã sử dụng đồng thời nhiều loại thuốc.

Thường gặp

  • Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt (khoảng 2% người bệnh)
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, ỉa chảy (khoảng 1,5 – 8,5%).

Ít gặp

  • Gan: Tăng nhẹ nhất thời Transaminase và Bilirubin huyết thanh ( từ 1,5 – 3 lần giới hạn trên của bình thường).
  • Da: Nổi ban, ngứa.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000
  • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.
  • Gan: Tăng cao nồng độ Transaminase trong huyết thanh (8 lần hoặc nhiều hơn giới hạn trên của bình thường) và phải ngừng thuốc.
  • Da: Da bị tróc vảy (chủ yếu ở người bệnh AIDS và ung thư), hội chứng Stevens – Johnson.
  • Khác: Sốt, phù, tràn dịch màng phổi, đái ít, hạ huyết áp, hạ kali máu, sock phản vệ.

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

  • Fluconazol làm tăng nồng độ trong huyết tương của các thuốc như thuốc điều trị đái tháo đường nhóm Sulfonylure (Tolbutamid, Glyburid, Glipizid), Phenytoin (thuốc điều trị động kinh), Theophylin (thuốc điều trị hen), Astermizol (thuốc kháng Histamin), thuốc chống đông nhóm Coumarin (Warfarin), thuốc kháng virus (Zidovudin), Cisaprid, Tacrolimus và Ciclosporin khi dùng đồng thời.
  • Do đó, có thể làm tăng tác dụng và độc tính của các thuốc trên.
  • Dùng đồng thời Fluconazol và Rifampicin có thể ảnh hưởng đến dược động học của cả hai thuốc.
  • Rifampicin làm giảm hấp thu và thời gian bán hủy của Fluconazol, vì cần tăng liều của Fluconazol khi sử dụng đồng thời.
  • Đã có báo cáo về tương tác khi dùng đồng thời Fluconazol với Rifabutin hay Fluconazol với Zidovudin trên bệnh nhân bị nhiễm HIV.
  • Fluconazol làm tăng nồng độ trong huyết tương và diện tích dưới đường cong (AUC) của Rifabutin và chất chuyển hóa chính.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân bị suy chức năng gan hoặc thận, rối loạn nhịp tim, kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai:

  • đến nay vẫn chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc dùng Fluconazol cho người mang thai.
  • Do đó chỉ nên dùng Fluconazol cho người mang thai khi lợi ích điều trị lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi

Thời kỳ cho con bú:

  • Fluconazol tiết vào sữa ở nồng độ tương tự như trong huyết tương, do đó chống chỉ định thuốc này cho người đang cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt nên cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Xem thêm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.