Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm

Thành phần

  • Voriconazole 200mg

Công dụng (Chỉ định)

Vorier 200mg là thuốc kháng nấm phổ rộng nhóm Azol, chỉ định phòng và điều trị nhiễm nấm ở người lớn và trẻ em trên 2 tuổi trong các trường hợp sau:

  • Nhiễm Aspergillus xâm lấn, bao gồm cả nhiễm Aspergillus phổi, xong, nhánh phế quản, tủy xương và các cơ quan.
  • Nhiễm Candida huyết trên bệnh nhân không giảm bạch cầu.
  • Nhiễm Candida xâm lấn: C.tropicalis, C.glabrata, C.kruisei… kể cả các trường hợp đề kháng với fluconazole và intraconazole.
  • Các trường hợp nhiễm nấm nặng gây ra bởi Scedosporium spp. và Fusarium spp.
  • Nhiễm candida thực quản.
  • Các trường hợp nhiễm nấm cấp, đe dọa tính mạng, bao gồm cả nấm sợi và nấm men.
  • Điều trị dự phòng nhiễm nấm trên các đối tượng có nguy cơ cao: Bệnh nhân ghép tủy, bệnh nhân bị bệnh bạch cầu tái phái.

Liều dùng

Liều dùng:

  • Liều dùng theo thể trọng bệnh nhân trên 40kg, trên 15 tuổi:
  • Liều tấn công (trong 24 giờ đầu) 400mg mỗi 12 giờ, 24 giờ sau: 200mg mỗi 12 giờ
  • Liều duy trì ( Sau 24 giờ) 200mg x 2 lần/ngày; 24 giờ sau: 100mg x 2 lần/ ngày.
  • Trẻ em (2 đến < 12 tuổi) và trẻ vị thành niên có cân nặng <50 kg (12 đến dưới 15 tuổi), liều dùng như sau: 9mg/ kg 2 lần mỗi ngày, nhưng không vượt quá 350mg/kg.

Điều chỉnh liều trên bệnh nhân suy gan nhẹ và vừa: Sử dụng 50% liều khuyến cáo.

Cách dùng: Uống trực tiếp.

Quá liều

  • Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: nhạy cảm với ánh sáng, giãn đồng tử mắt, mắt nhắm nghiền, chảy nước dãi, mất thăng bằng trong khi di chuyển, trầm cảm, khó thở, co giật, chướng bụng, mệt mỏi quá mức. Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.
  • Không có thuốc giải độc đặc hiệu khi quá liều voriconazole. Chạy thận nhân tạo có lợi cho việc loại bỏ voriconazole ra khỏi cơ thể.

Quên liều

  • Không uống bù liều đã quên. Chỉ uống đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân suy gan nặng.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Tác dụng phụ ít gặp >10 %:

  • Thay đổi thị giác (sợ ánh sáng, thay đổi màu sắc, tăng hoặc giảm thị lực, mờ mắt).
  • Những tác dụng không mong muốn này tăng lên khi điều trị kéo dài quá 29 ngày và dần biến mất khi ngưng sử dụng voriconazole.

Tác dụng phụ hiếm gặp 1 -10%:

  • Nhịp tim nhanh, tăng giảm huyết áp, giảm mạch, phù ngoại biên, sốt, ớn lạnh, đau đầu.
  • Ảo giác, chóng mặt, phát ban, ngứa, da nhạy cảm phosphor, hạ kali-magie máu, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, khô miệng.
  • Giảm tiểu cầu, Phosphatase kiềm tăng, transaminase huyết thanh tăng, ALT/AST tăng, vàng da ứ mật.

Tương tác với các thuốc khác

  • Các thuốc có thể tương tác với thuốc này bao gồm: Ergot alkaloids (như ergotamine, dihydroergotamine), sirolimus, một loại thuốc HIV kết hợp (như efavirenz / emtricitabine / tenofovir).
  • Loại thuốc kết hợp có thể ảnh hưởng đến nhịp tim (QT kéo dài) bao gồm amiodarone, dofetilide, pimozide, procainamide, quinidine, sotalol, kháng sinh nhóm macrolid (như erythromycin).
  • Thuốc có thể làm chậm quá trình đào thải các thuốc khác khỏi cơ thể như thuốc chẹn alpha (alfuzosin, silodosin, tamsulosin), thuốc tránh thai, cisapride, dronedaron, eletriptan, eplerenone, lurasidone, ranolazine, statin (như lovastatin, simvastatin), ticagrelor, tolvaptan.
  • Các chất có thể ảnh hưởng đến quá trình đào thải thuốc khỏi cơ thể bao gồm thuốc an thần (mephobarbital, phenobarbital), carbamazepine, enzalutamide, primidone, rifamycins (như rifabutin, rifampin), ritonavir, rượu.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Thận trọng khi sử dụng  thuốc VORIER 200mg trên bệnh nhân có lịch sử quá mẫn với các thuốc nhóm azole, bệnh nhân mắc bệnh tim mạch : Rối loạn nhịp tim , bệnh cơ tim.
  • Bệnh nhân rối loạn chức năng gan vừa và nhẹ: cần theo dõi sát sao chức năng gan của bệnh nhân trong suốt thời gian sữ dụng thuốc, và rút ngắn thời gian điều trị càng sớm càng tốt trên các đối tượng bệnh nhân này.
  • Bệnh nhân có rối loạn điện giải: cần đánh giá và điều chỉnh trước khi dùng thuốc.

Lái xe và vận hành máy

  • Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Thuốc không sử dụng trong thai kỳ, trừ trường hợp khẩn cấp đe dọa tính mạng và lợi ích cho người mẹ lớn hơn rủi ro tiềm năng cho thai nhi.
  • Phụ nữ cho con bú: không có dữ liệ không nên sử dụng khi cho con bú. Cần ngưng cho con bú khi người mẹ bắt buộc phải sử dụng thuốc.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, thoáng mát.
Xem thêm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.