Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm

Thành phần

  • Cefuroxim axetil (tương đương 250mg Cefuroxim)
  • Tá dược vừa đủ

Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm trong các trường hợp: Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới bao gồm: Viêm tai giữa, viêm xoang, nhiễm trùng răng miệng, viêm amiđan, viêm họng hầu, viêm phổi, viêm phế quản cấp và những đợt cấp của viêm phế quản mạn tính.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu – sinh dục: Viêm bàng quang, viêm thận – bể thận, viêm niệu đạo, bệnh lậu.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Nhọt, mủ da, chốc lở.

Liều lượng

Liều dùng khuyến cáo: Nên uống thuốc liền sau bữa ăn. Cần dùng thuốc theo hết liệu trình 5-10 ngày, thường là 7 ngày.

  • Người lớn: Uống 250mg x 2 lần/ngày.
  • Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng (viêm phế quản, viêm phổi): Uống 500mg x 2 lần/ngày.
  • Lậu không biến chứng: Uống liều duy nhất 1g.
  • Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.

Quên liều: Chưa có dư liệu

Quá liều:

  • Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch.
  • Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc; có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng.
  • Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.

Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)

  • người mẫn cảm với Cefuroxim hay bất kìa thành phần nào của thuốc

Tác dụng phụ

Những tác dụng không mong muốn do cefuroxim thường nhẹ và thoáng qua.

  • Thường gặp: Tiêu chảy. Ban da dạng sần.
  • Ít gặp: Phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida. Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm Coombs dương tính. Buồn nôn, nôn. Nổi mày đay, ngứa. Tăng creatinin huyết thanh.
  • Hiếm gặp: Sốt. Thiếu máu tan máu. Viêm đại tràng màng giả. Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc. Vàng da ứ mật, tăng nhẹ men gan AST và ALT. Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết, creatinin huyết, viêm thận kẽ. Cơn co giật (nếu liều cao và suy thận), đau đầu, kích động. Đau khớp.
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Nên dùng cefuroxim cách ít nhất 2 giờ với các thuốc kháng acid hoặc ức chế H2  vì các thuốc này làm tăng pH dạ dày, giảm sinh khả dụng của cefuroxim.
  • Điều trị đồng thời cefuroxim với aminoglycosid hay các thuốc lợi tiểu mạnh sẽ gây nhiễm độc thận;
  • Probenecid làm chậm thải trừ cefuroxim ở thận, làm cho nồng độ cefuroxim trong huyết tương cao hơn và lưu lại lâu hơn.

Lưu ý và thận trọng

  • Cần chú ý đặc biệt khi dùng cho bệnh nhân đã bị các phản ứng dị ứng với các penicilin.
  • Lưu ý đến viêm đại tràng giả mạc ở các bệnh nhân bị tiêu chảy nặng trong hay sau khi dùng kháng sinh.
  • Thận trọng ở những bệnh nhân đang được điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu mạnh, bệnh nhân có tiền sử viêm đại tràng.
  • Chưa có kinh nghiệm sử dụng cefuroxim cho trẻ sơ sinh dưới 3 tháng tuổi.
  • Thuốc qua nhau thai và có bài tiết qua sữa mẹ, thận trọng khi dùng cho đối tượng này.
  • Hiếm khi có tác động ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp
  • Để xa tầm tay trẻ em
Xem thêm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.