Thành phần
- Cefdinir 125mg
- Tá dược vừa đủ
Công dụng (Chỉ định)
Điều trị nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra các bệnh sau:
- Đối với trẻ em từ 6 tháng đến dưới 13 tuổi: Viêm họng, viêm amidan, viêm xoang hàm trên cấp tính, viêm tai giữa cấp, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng.
- Đối với người lớn và trẻ em trên 13 tuổi: Viêm họng và viêm amidan, đợt cấp viêm phế quản mạn tính, viêm xoang hàm trên cấp tính, viêm phổi cộng đồng, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng.
Liều lượng
Liều dùng khuyến cáo: Hòa thuốc với lượng nước vừa đủ (khoảng 5-10ml nước cho 1 gói), khuấy đều trước khi uống. Tổng liều trong ngày cho các bệnh nhiễm khuẩn là 14 mg/kg thể trọng/ngày (tối đa 600 mg/ngày).
Trẻ em từ 6 tháng đến dưới 13 tuổi:
- Viêm họng, viêm amidan: 7 mg/kg thể trọng x 2 lần/ngày, trong 5-10 ngày. Hoặc 14 mg/kg thể trọng/ngày, trong 10 ngày.
- Viêm xoang hàm trên cấp tính: 7 mg/kg thể trọng x 2 lần/ngày, trong 10 ngày. Hoặc 14 mg/kg thể trọng/ ngày, trong 10 ngày.
- Viêm tai giữa cấp: 7 mg/kg thể trọng x 2 lần/ngày, trong 5-10 ngày. Hoặc 14 mg/kg thể trọng/ngày, trong 10 ngày.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng: 7 mg/kg thể trọng x 2 lần/ngày, trong 10 ngày.
Trẻ em từ 13 tuổi trở lên hoặc trên 43 kg và người lớn: Khuyến cáo sử dụng dạng bào chế phù hợp với phân liều sau:
- Viêm họng và viêm amidan: 300mg x 2 lần/ngày, trong 5-10 ngày. Hoặc 600mg x 1 lần/ngày, trong 10 ngày.
- Đợt cấp viêm phế quản mạn tính: 300mg x 2 lần/ngày, trong 5-10 ngày. Hoặc 600mg x 1 lần/ngày, trong 10 ngày.
- Viêm xoang hàm trên cấp tính: 30mg x 2 lần/ngày, trong 10 ngày. Hoặc 600mg x 1 lần/ngày, trong 10 ngày.
- Viêm phổi cộng đồng: 300mg x 2 lần/ngày, trong 10 ngày.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng: 300mg x 2 lần/ngày, trong 10 ngày.
Đối với người suy thận (Clcr < 30 ml/ phút): 300mg x 1 lần/ngày.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Không dùng trong trường hợp (Chống chỉ định)
- Mẫn cảm với cephalosporin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
- Nhiễm khuẩn: Nhiễm candida da, nhiễm candida âm hộ – âm đạo, nhiễm khuẩm âm đạo.
- Rối loạn hệ bạch huyết và máu: Giảm bạch cầu.
- Rối loạn hệ thần kinh: Chứng tăng động.
- Rối loạn hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, nôn, đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, phân bất thường.
- Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, phát ban từng mảng.
- Thăm khám: Tăng men aspartate aminotransferase.
- Nhiễm khuẩn: Viêm ruột kết màng giả, viêm phổi.
- Rối loạn hệ máu và bạch huyết:
- Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ, quá mẫn.
- Rối loạn hệ thần kinh: Mất nhận thức, rối loạn vận động.
- Rối loạn mắt: Viêm kết mạc.
- Rối loạn tim: Suy tim, nhồi máu cơ tim.
- Rối loạn mạch: Sốc, cao huyết áp, xuất huyết.
- Rối loạn trung thất, ngực và hô hấp: Suy hô hấp cấp tính, phù thanh quản, bệnh phổi kẽ, hen, viêm phổi ưa eosin, cảm giác nghẹt thở.
- Rối loạn tiêu hóa: Viêm ruột xuất huyết, xuất huyết tiêu hóa trên, tiêu chảy có máu, loét dạ dày, tắc ruột, phân đen, viêm ruột, viêm dạ dày.
- Rối loạn gan mật: Viêm gan bạo phát, suy gan, viêm gan cấp tính, ứ mật, vàng da.
- Rối loạn da và mô mềm dưới da: Hoại tử biểu bì nhiễn độc, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, viêm da trốc vẩy, hồng ban dạng nốt, viêm mạch mẫn cảm.
- Rối loạn mô liên kết và cơ xương: Hủy cơ vân.
- Rối loạn thận và tiết niệu: Suy thận cấp, bệnh thận, nhiễm độc thận.
- Các rối loạn toàn thân và tại chỗ: Phù mặt, sốt, đau ngực.
- Thăm khám: Tăng men amylase máu.
Tương tác thuốc
- Nên uống cách ít nhất 2 giờ sau khi uống các chế phẩm kháng acid hoặc chế phẩm sắt vì làm giảm sinh khả dụng khi dùng chung.
- Probenecid ức chế thải trừ cefdinir qua thận.
- Ảnh hưởng lên các kết quả cận lâm sàng: Kết quả dương tính giả có thể xảy ra khi tìm đường trong nước tiểu với dung dịch Benedict’s, dung dịch Fehling và Clinitest. Phản ứng Coombs trực tiếp dương tính có thể xảy ra.
Lưu ý và thận trọng
- Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefdinir, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
- Sử dụng thuốc dài ngày có thể dẫn đến bội nhiễm vi khuẩn và nấm; đặc biệt nhiễm Clostridium difficile gây tiêu chảy và viêm đại tràng.
- Sử dụng thuốc cho đến hết liều điều trị, cho dù các triệu chứng bệnh không còn chỉ sau vài ngày điều trị. Việc ngưng sử dụng thuốc quá sớm có thể làm cho vi khuẩn tiếp tục phát triển, dẫn đến sự tái phát nhiễm khuẩn và sẽ không thể điều trị được với cefdinir hoặc kháng sinh khác.
- Thận trọng đối với bệnh nhân suy thận.
- An toàn và hiệu quả của cefdinir ở trẻ dưới 6 tháng tuổi chưa được khẳng định.Thận trọng đối với bệnh nhân bị đái tháo đường và bệnh nhân phenylceton niệu do có chứa aspartam trong thành phần.
Bảo quản
- Nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp
- Để xa tầm tay trẻ em
Xếp hạng & đánh giá
0
Xếp hạng & đánh giá sản phẩm
ĐóngChỉ những khách hàng đã đăng nhập và mua sản phẩm này mới có thể để lại đánh giá.
Chưa có xếp hạng & đánh giá nào.