Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm

Thành phần

  • Cefaclor monohydrat (tương đương 250mg Cefaclor)
  • Tá dược vừa đủ

Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp do các vi khuẩn nhạy cảm. Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan tái phát nhiều lần.
  • Viêm phổi, viêm phế quản mạn trong đợt diễn biến. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng (viêm bàng quang).
  • Nhiễm khuẩn da và phần mềm do Staphylococcus aureus nhạy cảm và Streptococcus pyogenes.

Liều lượng

Liều dùng khuyến cáo: Uống thuốc lúc đói. Liều thường dùng 250mg (1 viên) x 3 lần/ngày.

  • Viêm họng, viêm phế quản, viêm amidan, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới: 250-500mg (1-2 viên) x 2 lần/ngày hoặc 250mg (1 viên) x 3 lần/ngày.
  • Đối với các nhiễm khuẩn nặng hơn dùng liều 500mg (2 viên) x 3 lần/ngày. Liều tối đa 4g/ngày.
  • Cần hiệu chỉnh liều cho người suy thận nặng:
    • Độ thanh thải creatinin 10-50 ml/phút: Dùng 50% liều thường dùng.
    • Độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút: Dùng 25% liều thường dùng.
  • Người bệnh phải thẩm tách máu: dùng liều khởi đầu 250mg – 1g trước khi thẩm tách máu và duy trì liều điều trị 250-500mg cứ 6-8 giờ một lần, trong thời gian giữa các lần thẩm tách.
  • Trẻ em: 20-40 mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 2-3 lần.
  • Viêm tai giữa ở trẻ em: 40 mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 2-3 lần, nhưng không được quá 1g.
  • Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.

Quá liều: Nhanh chống đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được chăm sóc y tế sớm nhất.

Chống chỉ định

  • Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
  • Người bệnh mẫn cảm với Cefaclor hoặc bất kì thành phần nào của thuốc

Tác dụng phụ

  • Thường gặp: Ban da dạng sởi. Tiêu chảy. Tăng bạch cầu ưa eosin.
  • Ít gặp: Test Coombs trực tiếp dương tính. Tăng tế bào lympho, giảm bạch cầu. Buồn nôn, nôn. Ngứa, nổi mày đay. Ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, nhiễm nấm Candida.
  • Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, sốt. Hội chứng Stevens – Johnson, hội chứng Lyell, ban da mụn mủ toàn thân. Phản ứng giống bệnh huyết thanh (thường gặp ở trẻ em hơn người lớn). Giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết. Viêm đại tràng màng giả. Tăng enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật. Viêm thận kẽ hồi phục, tăng nhẹ urê huyết hoặc creatinin huyết thanh. Động kinh, tăng kích động, đau đầu, bồn chồn, mất ngủ, lú lẫn, chóng mặt, ảo giác, ngủ gà. Đau khớp.
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Ở người bệnh dùng đồng thời cefaclor và warfarin, cần theo dõi thời gian prothrombin và điều chỉnh liều nếu cần thiết.
  • Probenecid ức chế thải trừ cefaclor trong huyết thanh. Dùng đồng thời cefaclor với các thuốc kháng sinh aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu furosemid làm tăng độc tính đối với thận.

Lưu ý và thận trọng

  • Thận trọng khi dùng cho người bệnh có tiền sử mẫn cảm với cephalosporin, đặc biệt với cefaclor, hoặc với penicilin. Cefaclor dùng dài ngày có thể gây viêm đại tràng giả mạc, thận trọng đối với người bệnh có tiền sử bệnh về đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
  • Thận trọng khi dùng cefaclor cho người có chức năng thận suy giảm nặng.
  • Phản ứng chéo truyền máu hoặc thử test Coombs ở trẻ sơ sinh có mẹ đã dùng cefaclor trước khi sinh có thể dương tính do thuốc.
  • Tìm glucose niệu bằng các chất khử có thể dương tính giả.
  • Chưa có nghiên cứu đầy đủ ở người mang thai, do đó, cefaclor chỉ được chỉ định dùng ở người mang thai khi thật cần thiết. Nồng độ cefaclor trong sữa mẹ rất thấp.
  • Tác động của thuốc trên trẻ đang bú mẹ chưa rõ nhưng nên chú ý khi thấy trẻ bị tiêu chảy, nổi ban khi bú mẹ có sử dụng cefaclor.
  • Hiếm khi có tác động ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp và nhiệt độ cao
  • Để xa tầm tay trẻ em.
Xem thêm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.