Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm

Thành phần

  • Ofloxacin 200mg
  • Tá dược vừa đủ

Công dụng (Chỉ định)

  • Ofcin được dùng trong các bệnh: Viêm phổi, nhiễm khuẩn Chlamydia tại cổ tử cung hoặc niệu đạo có hoặc không kèm lậu, lậu không biến chứng, viêm tuyến tiền liệt. Nhiễm khuẩn da và mô mềm. Viêm đại tràng do nhiễm khuẩn.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp
  • Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính

Liều lượng

  • Người lớn:
    • Viêm phổi: Uống 2 viên/lần, ngày 2 lần, trong 10 ngày.
    • Nhiễm Chlamydia (trong cổ tử cung và niệu quản): Uống 1½ viên/lần, ngày 2 lần, trong 7 ngày.
    • Lậu không biến chứng: Uống 2 viên, một liều duy nhất.
    • Viêm tuyến tiền liệt: Uống 1½ viên/lần, ngày 2 lần, trong 6 tuần.
    • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Uống 2 viên/lần, ngày 2 lần, trong 10 ngày.
    • Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính: Uống 2 viên/lần, ngày 2 lần, trong 10 ngày.
    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Viêm bàng quang do E. coli hoặc K. pneumoniae: Uống 1 viên/lần, ngày 2 lần, trong 3 ngày.
    • Viêm bàng quang do các vi khuẩn khác: Uống 1 viên/lần, ngày 2 lần, trong 7 ngày.
    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng: Uống 1 viên/lần, ngày 2 lần, trong 10 ngày.
  • Trường hợp người lớn suy chức năng thận:
    • Độ thanh thải Creatinin > 50 ml/phút: Liều không thay đổi, uống 2 lần/ngày.
    • Độ thanh thải Creatinin 10-50 ml/phút: Liều không thay đổi, uống 1 lần/ngày.
    • Độ thanh thải Creatinin < 10 ml/phút: Uống nửa liều, uống 1 lần/ngày.
  • Hoặc theo sự chỉ dẫn của Thầy thuốc.

Chống chỉ định

  • Không sử dụng cho người mẫn cảm với Ofloxacin hoặc bất kì thành phần nào của thuốc
  • Trẻ em dưới 18 tuổi.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp:
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng và rối loạn tiêu hóa.
    • Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, run, mất ngủ, ác mộng, rối loạn thị giác.
    • Da: Phát ban, ngứa, phản ứng da kiểu quá mẫn.
  • Hiếm gặp:
    • Thần kinh: Ảo giác, trầm cảm, co giật.
    • Da: Viêm mạch, hội chứng Stevens – Johnson và hoại tử nhiễm độc của da.
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Uống đồng thời ofloxacin với các thuốc kháng viêm không steroid (aspirin, diclofenac, dipyron, indomethacin, paracetamol), tác dụng gây rối loạn tâm thần không tăng (sảng khoái, hysteria, loạn thần).
  • Mức ofloxacin trong huyết thanh có thể giảm xuống dưới nồng độ điều trị khi dùng đồng thời với các kháng acid nhôm và magnesi.

Lưu ý và thận trọng

  • Các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng không hồi phục và gây tàn tật, bao gồm viêm gân, đứt gân, bệnh lý thần kinh ngoại biên và các tác dụng bất lợi trên thần kinh trung ương.
  • Các kháng sinh nhóm fluoroquinolon có liên quan đến các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng gây tàn tật và không hồi phục trên các hệ cơ quan khác nhau của cơ thể. Các phản ứng này có thể xuất hiện đồng thời trên cùng bệnh nhân. Các phản ứng có hại thường được ghi nhận gồm viêm gân, đứt gân, đau khớp, đau cơ, bệnh lý thần kinh ngoại vi và các tác dụng bất lợi trên hệ thống thần kinh trung ương (ảo giác, lo âu, trầm cảm, mất ngủ, đau đầu nặng và lú lẫn). Các phản ứng này có thể xảy ra trong vòng vài giờ đến vài tuần sau khi sử dụng thuốc. Bệnh nhân ở bất kỳ tuổi nào hoặc không có yếu tố nguy cơ tồn tại từ trước đều có thể gặp những phản ứng có hại trên.
  • Ngừng sử dụng thuốc ngay khi có dấu hiệu hoặc triệu chứng đầu tiên của bất kỳ phản ứng có hại nghiêm trọng nào. Thêm vào đó, tránh sử dụng các kháng sinh nhóm fluoroquinolon cho các bệnh nhân đã từng gặp các phản ứng nghiêm trọng liên quan đến fluoroquinolon.
  • Bệnh nhân có tiền sử động kinh hay rối loạn hệ thần kinh trung ương. Giảm liều ở bệnh nhân suy thận.
  • Không nên dùng ofloxacin trong thời kỳ mang thai.
  • Ofloxacin bài tiết vào sữa mẹ. Nếu mẹ buộc phải dùng ofloxacin thì phải ngừng cho con bú.
  • Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp và nhiệt độ cao
  • Để xa tầm tay trẻ em
Xem thêm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.