Thành phần
- Spiramycin 3.000.000 IU
- Tá dược vừa đủ
Công dụng (Chỉ định)
- Spiramycin được coi là thuốc lựa chọn thứ hai để điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn ở đường hô hấp, da, và sinh dục do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc.
- Điều trị dự phòng viêm màng não do Meningococcus, khi có chống chỉ định với rifampicin.
- Dự phòng chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai.
- Phòng ngừa viêm thấp khớp cấp tái phát ở người bệnh dị ứng với penicilin.
Liều lượng
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên 3 lần trong 24 giờ (1 viên x 3 lần/ngày).
- Điều trị dự phòng viêm màng não do các chủng Meningococcus:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên, cách 12 giờ uống một lần (1 viên x 2 lần/ngày).
- Dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai:
- Uống 3 viên/ngày (3 viên/ngày), chia làm nhiều lần, uống trong 3 tuần, cứ cách 2 tuần cho liều nhắc lại.
- Dùng phối hợp hoặc xen kẽ với phác đồ điều trị pyrimethamin/ sulfonamid có thể đạt kết quả tốt hơn.
- Hoặc theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
Chống chỉ định
- Người có tiền sử quá mẫn với spiramycin, erythromycin hay bất kì thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu (khi dùng đường uống).
- Ít gặp: Toàn thân: Mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực; Dị cảm tạm thời, loạn cảm, lảo đảo, đau, cứng cơ và khớp nối, cảm giác nóng rát, nóng đỏ bừng (khi tiêm tĩnh mạch); Tiêu hóa: Viêm kết tràng cấp; Da: Ban da, ngoại ban, mày đay.
- Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, bội nhiễm do dùng dài ngày thuốc uống spiramycin.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Dùng spiramycin đồng thời với thuốc uống ngừa thai làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.
Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân rối loạn chức năng gan, vì thuốc có thể gây độc gan.
- Spiramycin đi qua nhau thai, nhưng nồng độ thuốc trong máu thai nhi thấp hơn trong máu người mẹ. Spiramycin không gây tai biến khi dùng cho người mang thai.
- Spiramycin bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ cao. Nên ngừng cho con bú khi đang dùng thuốc.
- Hiếm khi có tác động ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp và nhiệt độ cao
- Để xa tầm tay trẻ em.
Xếp hạng & đánh giá
0
Xếp hạng & đánh giá sản phẩm
ĐóngChỉ những khách hàng đã đăng nhập và mua sản phẩm này mới có thể để lại đánh giá.
Chưa có xếp hạng & đánh giá nào.