Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm

Thành phần

  • Sulfamethoxazol: 800mg
  • Trimethoprime: 160mg

Công dụng (Chỉ định)

IMP Cotrim 480 chỉ định điều trị:

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng; nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính, tái phát ở nữ trưởng thành; viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: đợt cấp viêm phế quản mạn; viêm phổi cấp ở trẻ em; viêm phổi do Pneumocystis carinii.
  • Viêm tai giữa cấp ở trẻ em.
  • Viêm xoang má cấp ở người lớn.

Liều lượng

Viên nén pms-Cotrim 960 mg không phù hợp để dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi do viên đã được phối hợp sẵn với hàm lượng có định, không thể chia liều nhỏ hơn.

Liều uống thông thường:

  • Người lớn: 2 viên x 2 lần/ngày.
  • Trẻ em từ 6-12 tuổi: 1 viên x 2 lần/ngày. Hoặc liều dùng cho trẻ em từ 6 tuổi trở lên có thể được tính thông qua thể trọng: 24 mg cotrimoxazol/kg thể trọng x 2 lần/ngày.

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biễn chứng:

  • Người lớn: 2 viên x 2 lần/ngày, cách 12 giờ uống một lần.
  • Trẻ em: 8mg trimethoprim /kg thể trọng + 40mg sulfametholxazol / kg thể trọng, chia làm 2 lần uống cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày.

Đợt cấp viêm phế quản mạn:

  • Người lớn: 800-1200 mg sulfamethoxazol + 160-240 mg trimethoprim, 2 lần mỗi ngày, trong 10 ngày.

Viêm tai giữa cấp, viêm phổi cấp ở trẻ em:

  • 8mg trimethoprim / kg thể trọng + 40 mg sulfamethoxazol / kg thể trọng trong 24 giờ, chia làm 2 lần uống cách nhau 12 giờ, trong 5-10 ngày.

Lỵ trực khuẩn:

  • Người lớn: 2 viên x 2 lần/ngày, cách 12 giờ uống một lần, trong 05 ngày.
  • Trẻ em: 8 mg trimethoprim / kg thể trọng + 40 mg sulfamethoxazol / kg thể trọng trong 24 giờ, chia làm 2 lần uống cách nhau 12 giờ, trong 5 ngày.

Viêm phổi do Pneumocysiis carinii:

  • Trẻ em và người lớn: 20 mg trimethoprim / kg thể trọng + 100 mg sulfamethoxazol / kg thể trọng trong 24 giờ, chia đều cách nhau 6 giờ uống một lần, trong 14- 21 ngày.

Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)

  • Mẫn cảm với thành phần của thuốc hoặc các sulfonamid khác.
  • Suy thận nặng không kiểm soát được nồng độ thuốc trong huyết tương.
  • Người bệnh thiếu máu nguyên hồng cầu không lồ do thiếu acid folic.
  • Người bệnh thiếu enzym G-6-P-D; bệnh gan nặng.
  • Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú.
  • Trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Thường gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm lưỡi, ngứa, sốt.
  • Ít gặp: tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, mày đay.
  • Hiếm gặp: thiếu máu nguyên hồng cầu khẳng lồ, giảm tiểu cầu, hội chứng Stevens-Johnson, ù tai, mẫn cảm với ánh sáng.

Tương tác thuốc

  • Chưa có thông tin

Lưu ý và thận trọng

  • Viên nén Cotrim 960mg không phù hợp để dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi do viên đã được phối hợp sẵn với hàm lượng cố định, không thể chia liều nhỏ hơn.
  • Cần thận trọng khi đùng thuốc cho các trường hợp: chức năng thận suy giảm; dễ bị thiếu hụt acid folic như người bệnh cao tuổi và khi dùng cotrimoxazol liều cao dài ngày; mất nước; suy dinh dưỡng.
  • Cotrimoxazol có thể gây thiếu máu tan huyếtở người thiếu hụt G-8-P-D.
  • Người bệnh cần được chỉ dẫn uống đủ nước để tránh thuốc kết tinh thành sỏi. Không phơi nắng để tránh phản ứng mẫn cảm ánh sáng.
  • Phụ nữ mang thai: Các sulfonamid qua được nhau thai có thể gây bệnh vàng da nhân ở trẻ em, vì vậy không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai.
  • Phụ nữ cho con bú: Phụ nữ trong thời kỳ cho con bú không được dùng cotrimoxazol do trẻ sơ sinh rất nhạy cảm với tác dụng độc của thuốc.

Bảo quản

  • Nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp và nhiệt độ cao
  • Để xa tầm tay trẻ em
Xem thêm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.