Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm

Thành phần

  • Hoạt chất: Cefaclor 125mg
  • Tá dược vừa đủ: 1 viên

Công dụng (Chỉ định)

Cefaclor chỉ định điều trị:

  • Viêm tai giữa
  • Nhiễm trùng đường hô hấp: viêm phế quản, viêm phổi, viêm họng, viêm xoang, viêm amidan.
  • Nhiễm trùng da và mô mềm.
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng kể cả viêm bàng quang và viêm thận-bể thận.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.

Liều lượng

  • Người lớn: Liều thông thường cho người lớn là 250-500 mg/8h. Không được uống quá 4g/ngày.
  • Trẻ em: 20-40 mg/kg/ 24h, chia thành 3 lần uống. Hoặc:
  • Trẻ em trên 5 tuổi: 250mg/lần, ngày 3 lần.
  • Trẻ em 1 -5 tuổi: 125mg/lần, ngày 3 lần.
  • Trẻ em dưới 1 tuổi: 62,5mg/lần, ngày 3 lần.
  • Sự an toàn và hiệu quả đối với trẻ em dưới 1 tháng tuổi chưa được thiết lập.
  • Liều tối đa một ngày ở trẻ em không được vượt quá 1,5 g.
  • Giảm liều đối với trường hợp suy thận nặng.
  • Tiếp tục uống thuốc thêm tối thiểu là 48 đến 72 giờ sau khi các triệu chứng đã hết.

Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)

  • Mẫn cảm với kháng sinh nhóm cephalosporin. Đối với những bệnh nhân mẫn cảm với kháng sinh nhóm penicillin, nên xem xét đến khả năng dị ứng chéo.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Thường gặp: tiêu chảy, tăng bạch cầu ưa eosin, ban da dạng sởi.
  • Ít gặp: buồn nôn, nôn, ngứa, nổi mề đay, tăng tế bào lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, nhiễm nấm Candida.
  • Hiếm gặp: giảm tiểu cầu, viêm đại tràng màng giả, viêm gan, vàng da ứ mật, tăng enzym gan.

Tương tác thuốc

  • Dùng đồng thời cefaclor và warfarin hiếm khi gây tăng thời gian prothrombin, gây chảy máu hay không chảy máu về lâm sàng, đặc biệt là bệnh nhân thiếu vitamin K, bệnh nhân suy thận. Đối với người bệnh này, nên theo dõi thường xuyên thời gian prothrombin và điều chỉnh liều nếu cần thiết.
  • Probenecid làm tăng nồng độ cefaclor trong huyết thanh.
  • Cefaclor dùng đồng thời với các thuốc kháng sinh aminoglycosid hoặc thuốc lợi niệu furosemid làm tăng độc tính đối với thận.

Lưu ý và thận trọng

  • Thận trọng với các bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin vì có mẫn cảm chéo (5-10% số trường hợp).
  • Những bệnh nhân bị tiêu chảy nặng và kéo dài trong thời gian điều trị với cefaclor, nên xem xét đến khả năng viêm đại tràng giả mạc do Clostridium difficile. Vì tình trạng này đe dọa đến tính mạng, nên ngừng sử dụng cefaclor ngay lập tức và tiến hành các biện pháp trị liệu thích hợp.
  • Điều trị kẻo dài với cefaclor có thể làm tăng sinh vi khuẩn không nhạy cảm.
  • Thận trọng cho người có chức năng thận suy giảm nặng, đặc biệt là khi sử dụng phối hợp với các kháng sinh gây độc thận (nhóm kháng sinh aminosid) hoặc các thuốc lợi niệu furosemid, acid ethacrynic.
  • Thời kỳ mang thai hoặc cho con bú
  • Phụ nữ mang thai: chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc dùng thuốc đối với phụ nữ mang thai, cần thận trọng khi sử dụng và nên cân nhắc giữa lợi ích đối với người mẹ với sự nguy hiểm cho bào thai.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Cefaclor bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp. Tác động của thuốc trên trẻ đang bú mẹ chưa rõ, nên chú ý khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp và nhiệt độ cao
  • Để xa tầm tay trẻ em
Xem thêm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.