Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm

Thành phần

Mỗi viên nén chứa:

  • Meloxicam: 15mg

Tá dược:

  • Lactose, Tinh bột mì, Avicel PH101, Povidon K90, Natri Starch Glycolat, Magnesi Stearat, Colloidal Silicon Dioxid A200.

Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị triệu chứng trong bệnh thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp và viêm cột sống dính khớp.

Liều dùng

  • Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: 2 viên(7,5 mg)/ngày. Tuỳ đáp ứng điều trị có thể giảm liều còn 1 viên (7,5 mg)/ngày.
  • Viêm đau xương khớp: 1 viên (7,5 mg) /ngày. Nếu cần có thể tăng liều đến 2 viên (7,5 mg)/ngày.
  • Bệnh nhân có nguy cơ phản ứng phụ cao: Khởi đầu điều trị với liều 1 viên (7,5 mg)/ ngày.
  • Bệnh nhân suy thận nặng phải chạy thận nhân tạo: liều dùng không quá 1 viên (7,5 mg)/ ngày.
  • Trẻ em: Liều dùng chưa được xác định, nên chỉ dùng Meloxicam hạn chế cho người lớn.
  • Khi dùng kết hợp với các dạng viên, tiêm: tổng liều không vượt quá 2 viên (7,5 mg)/ ngày.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với thuốc.
  • Người có triệu chứng hen phế quản, polyp mũi, phù mạch thần kinh hoặc phù Quincke, mề đay sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.
  • Loét dạ dày – tá tràng tiến triển. Chảy máu dạ dày, chảy máu não.
  • Suy gan nặng và suy thận nặng không lọc máu.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Tiêu hoá: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, nôn và các bất thường thoáng qua do thay đổi các thông số chức năng gan.
  • Huyết học: thiếu máu, rối loạn công thức máu: rối loạn các bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Nếu dùng đồng thời với các thuốc có độc tính trên tuỷ xương, đặc biệt như Methotrexat sẽ là yếu tố thuận lợi cho suy giảm tế bào máu.
  • Da: Ngứa, phát ban da, mề đay, viêm miệng, nhạy cảm với ánh sáng.
  • Hệ hô hấp: Khởi phát cơn hen cấp (rất hiếm gặp).
  • Hệ thần kinh trung ương: Chóng mặt, đau đầu, ù tai, ngủ gật.
  • Hệ tim mạch: Phù, tăng huyết áp, hồi hộp, đỏ bừng mặt.
  • Hệ tiết niệu: tăng creatinin máu và hoặc tăng urê máu.
  • Phản ứng tăng nhạy cảm: phù niêm mạc và phản ứng phản vệ

Chú ý: Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

Không nên phối hợp Meloxicam với các thuốc sau:

  • Các thuốc chống viêm, giảm đau không Steroid khác: tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hoá do tác động hiệp lực.
  • Các thuốc kháng đông, thuốc làm tan huyết khối (Ticlopidin, Heparin): làm tăng nguy cơ chảy máu.
  • Lithi: làm tăng nồng độ Lithi trong huyết tương.
  • Methotrexat: tăng độc tính trên hệ tạo máu.
  • Dụng cụ ngừa thai: Các thuốc chống viêm giảm đau không steroid được ghi nhận làm giảm hiệu quả của những dụng cụ ngừa thai đặt trong tử cung.
  • Thận trọng khi dùng đồng thời Meloxicam với các thuốc sau:
  • Thuốc lợi tiểu: tăng tiềm năng suy thận cấp ở bệnh nhân mất nước.
  • Thuốc hạ huyết áp (như các thuốc chẹn bêta, thuốc ức chế men chuyển, thuốc giãn mạch, thuốc lợi tiểu): do làm giảm tác dụng hạ áp.
  • Cholestyramin: làm tăng thải trừ của Meloxicam do hiện tượng liên kết ở ống tiêu hoá.
  • Ciclosporin: Meloxicam làm tăng độc tính trên thận của Ciclosporin.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Phụ nữ có thai và cho con bú:

  • Không nên dùng Meloxicam cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú dù không thấy tác dụng sinh quái thai trong những thử nghiệm tiền lâm sàng.

Người lái xe, vận hành máy móc:

  • Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
  • Tuy nhiên nếu xuất hiện các phản ứng phụ như chóng mặt và ngủ gật, nên tránh lái xe hoặc vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay trẻ em.
Xem thêm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.