Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm

Thuốc kháng Virus PMP Fapinvir 125mg được chỉ định

  • Điều trị nhiễm Herpes Zoster.
  • Điều trị nhiễm Herpes Simplex môi hoặc sinh dục tái phát trên bệnh nhân nhiễm HIV.

Thành phần

  • Famciclovir 125mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị nhiễm Herpes Zoster.
  • Điều trị nhiễm Herpes Simplex môi hoặc sinh dục tái phát trên bệnh nhân nhiễm HIV.

Dược lực

  • Famciclovir chịu sự biến đổi sinh học nhanh chóng thành hợp chất Penciclovir có hoạt tính kháng Virus, thuốc có hoạt tính ức chế chống lại Virus Herpes Simplex týp 1 (HSV-1), týp 2 (HSV-2) và virus Varicella Zoster (VZV).
  • Tại tế bào nhiễm HSV-1, HSV-2 hoặc VZV, men Thymidin Kinase của Virus Phosphoryl hóa Penciclovir thành dạng Monophosphat, sau đó thành dạng Penciclovir Triphosphat bởi các men Kinase của tế bào.
  • Thử nghiệm in Vitro cho thấy Penciclovir Triphosphat ức chế men DNA Polymerase của HSV-2 cạnh tranh với Deoxyguanosin Triphosphat.
  • Kết quả là sự tổng hợp và sự sao chép DNA của virus Herpes bị ức chế một cách chọn lọc.

Dược động học

  • Sau khi uống, Famciclovir được hấp thu dễ dàng, rộng rãi và nhanh chóng chuyển thành hợp chất Penciclovir có hoạt tính.
  • Sinh khả dụng của Penciclovir sau khi uống Famciclovir khoảng 77%.
  • Nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương của Penciclovir theo như liều uống 125mg, 250mg, 500mg Famciclovir lần lượt là 0,8 mcg/ml, 1,6 mcg/ml, 3,3 mcg/ml và thời gian đạt được trung bình khoảng 45 phút sau khi uống.
  • Sau khi dùng Famciclovir ở liều đơn và liều lặp lại (2 lần/ngày và 3 lần/ngày), đường cong thời gian-nồng độ trong huyết tương của Penciclovir tương tự nhau; thời gian bán thải cuối cùng trong huyết tương của Penciclovir khoảng 2 giờ.
  • Không có sự tích lũy Penciclovir khi dùng liều lặp lại famciclovir.
  • Penciclovir và tiền chất 6-deoxy Penciclovir gắn kết thấp với Protein huyết tương (< 20%).
  • Famciclovir được thải trừ chủ yếu dưới dạng Penciclovir và tiền chất 6-deoxy Penciclovir được bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu.
  • Không phát hiện thấy Famciclovir trong nước tiểu.
  • Sự bài tiết của ống thận góp phần vào sự thải trừ hợp chất này của thận.

Liều dùng

  • Herpes zoster: 500 mg (1 viên) mỗi 8 giờ trong 7 ngày.
  • Khởi đầu điều trị ngay khi chẩn đoán nhiễm Herpes Zoster.
  • Nhiễm Herpes simplex môi hoặc sinh dục tái phát trên bệnh nhân nhiễm HIV: 500 mg (1 viên) x 2 lần/ngày trong 7 ngày.
  • Trên bệnh nhân suy giảm chức năng thận, đề nghị giảm liều dùng.
  • Độ thanh thải Creatinin (ml/phút)

Liều uống

  • Herpes Zoster≥ 60: 500 mg mỗi 8 giờ
  • 40-59: 500 mg mỗi 12 giờ
  • 20-39: 500 mg mỗi 24 giờ
  • Herpes Simplex môi và sinh dục tái phát trên bệnh nhân nhiễm HIV≥ 40:
  • 500 mg mỗi 12 giờ
  • 20 – 39: 500 mg mỗi 24 giờ

Quá liều

  • Dùng liệu pháp điều trị triệu chứng và điều trị nâng đỡ thích hợp.
  • Penciclovir được loại trừ bằng thẩm tách máu.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Mẫn cảm với Famciclovir, Penciclovir hay với các thành phần khác của thuốc.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Tác dụng phụ thường gặp nhất có liên quan đến Famciclovir như nhức đầu, buồn nôn.
  • Trên bệnh nhân nhiễm HIV, tác dụng phụ thường gặp nhất đã được báo cáo với Famciclovir bao gồm nhức đầu, buồn nôn, tiêu chảy, nôn, mệt mỏi và đau bụng.

Tương tác với các thuốc khác

  • Dùng đồng thời với Probenecid hoặc với những thuốc khác được thải trừ đáng kể nhờ sự bài tiết chủ động ở ống thận có thể dẫn đến tăng nồng độ Penciclovir trong huyết tương.
  • Men Aldehyd Oxidase xúc tác phản ứng biến đổi 6-deoxy Penciclovir thành Penciclovir.
  • Có thể có khả năng xảy ra tương tác thuốc với những thuốc khác chịu sự chuyển hóa của men này.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Hiệu lực của Famciclovir chưa được xác định đối với nhiễm Herpes sinh dục giai đoạn khởi phát, Zona mắt, Zona lan tỏa hoặc Zona trên bệnh nhân suy giảm miễn dịch với Herpes Zoster.
  • Khuyến cáo điều chỉnh liều khi dùng Famciclovir cho bệnh nhân có trị số thanh thải Creatinin < 60 ml/phút.
  • Đã có báo cáo suy thận cấp trên bệnh nhân đang mắc bệnh thận mà dùng liều cao Famciclovir không tương xứng với mức độ của chức năng thận ở những bệnh nhân này.

Người lái xe và vận hành máy móc:

  • Trong khi dùng Famciclovir, bệnh nhân thấy chóng mặt, buồn ngủ, nhầm lẫn hoặc các rối loạn thần kinh trung ương khác thì nên tránh lái xe hoặc vận hành máy móc.

Phụ nữ có thai và cho con bú:

Phụ nữ có thai:

  • Chưa có thử nghiệm đầy đủ và chặt chẽ trên phụ nữ có thai.
  • Chỉ dùng thuốc trong thai kỳ nếu lợi ích cho bệnh nhân rõ ràng cao hơn nguy cơ có thể có hại đối với bào thai.

Phụ nữ cho con bú:

  • Sau liều uống Famciclovir trên chuột đang tiết sữa, thấy nồng độ Penciclovir trong sữa cao hơn trong huyết tương.
  • Quyết định lựa chọn việc ngừng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc, cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Xem thêm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.