Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm

Thuốc kháng Virus PMP Nerapin 200mg

  • Nevirapine được chỉ định dùng kết hợp với các thuốc khác để điều trị nhiễm HIV-1.
  • Khi đơn trị liệu với Nevirapine, virus đề kháng nhanh và đồng bộ.
  • Do đó, phải luôn dùng kết hợp Nevirapine với ít nhất 2 loại thuốc chống Retrovirus.

Thành phần

  • Nevirapine 200mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Nevirapine được chỉ định dùng kết hợp với các thuốc khác để điều trị nhiễm HIV-1.
  • Khi đơn trị liệu với Nevirapine, virus đề kháng nhanh và đồng bộ.
  • Do đó, phải luôn dùng kết hợp Nevirapine với ít nhất 2 loại thuốc chống Retrovirus.
  • Ðối với sản phụ nhiễm HIV chưa được điều trị bằng thuốc kháng Retrovirus vào lúc chuyển dạ, Nevirapine được chỉ định dùng ngăn ngừa lây truyền HIV-1 từ mẹ sang con với liều uống duy nhất cho mẹ lúc chuyển dạ và liều duy nhất cho con sau khi sinh.
  • Nếu có điều kiện, khuyến cáo dùng kết hợp với các loại thuốc kháng Retrovirus khác cho sản phụ trước khi sinh để làm giảm tối thiểu khả năng lây truyền HIV-1 từ mẹ sang con.

Liều dùng

Dùng đường uống.

Người lớn:

  • 1 viên/ngày trong 14 ngày đầu (cần dùng đúng liều khuyến cáo trong thời kỳ đầu để giúp giảm tần suất phát ban da), sau đó dùng 1 viên x 2 lần/ngày kết hợp thêm với thuốc kháng retrovirus khác.

Trẻ em:

  • Trẻ em từ 2 tháng đến 8 tuổi: 4mg/kg x 1 lần/ngày trong 14 ngày đầu, sau đó 7mg/kg x 2 lần/ngày.
  • Trẻ em khoảng 8 tuổi: 4mg/kg x 1 lần/ngày x 2 tuần, sau đó 4mg/kg x 2 lần/ngày.
  • Tổng liều hàng ngày không được vượt quá 400mg cho bất kỳ bệnh nhân nào.

Ngăn ngừa lây truyền nhiễm HIV-1 từ mẹ sang con:

  • Liều cho sản phụ: một liều duy nhất 200 mg được dùng càng sớm càng tốt khi chuyển dạ.
  • Liều cho trẻ sơ sinh: một liều uống duy nhất 2mg/kg được dùng trong vòng 72 giờ sau khi sinh.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Bệnh nhân tăng nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Không được dùng lại Nevirapine cho bệnh nhân đã phải ngừng thuốc vĩnh viễn vì phát ban trầm trọng, phát ban kèm các triệu chứng toàn thân, các phản ứng tăng nhạy cảm, hoặc viêm gan trên lâm sàng do Nevirapine.
  • Không được dùng lại Nevirapine cho bệnh nhân trước kia đã có ASAT hoặc ALAT lớn hơn 5 lần giới hạn trên của bình thường (ULN) trong khi trị liệu với nevirapine và có các bất thường chức năng gan xuất hiện trở lại nhanh chóng sau khi dùng lại Nevirapine.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Phát ban, hội chứng Steven-Johnson, hoại tử biểu bì da nhiễm độc, viêm gan, vàng da, buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, đau cơ, sốt, ngủ gà.

Tương tác với các thuốc khác

  • Ketoconazole, Methadone, Saquinavir.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Bệnh nhân rối loạn chức năng gan, thận.
  • Cần thực hiện các xét nghiệm hóa lâm sàng chức năng gan trước khi dùng thuốc và từng đợt thích hợp trong quá trình điều trị.

Phụ nữ có thai và cho con bú:

Phụ nữ có thai:

  • Không có những nghiên cứu đầy đủ và đối chứng tốt trên phụ nữ có thai để điều trị nhiễm HIV-1.
  • Chỉ nên dùng Nevirapine cho phụ nữ có thai nếu như lợi ích cao hơn cho nguy cơ đối với bào thai.
  • Nevirapine đã được chứng minh dùng an toàn và có hiệu quả trong chỉ định ngừa lây truyền nhiễm HIV-1 từ mẹ sang con với phác đồ dùng liều uống duy nhất.

Lúc nuôi con bú:

  • Mẹ bị nhiễm HIV không nên cho con bú để tránh nguy cơ truyền HIV sau khi sinh. Họ cần phải ngưng cho con bú nếu đang dùng Nevirapine.
Xem thêm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.