Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm

Thành phần

  • Ibrutinib 140mg.

Công dụng (Chỉ định)

Đơn trị:
  • U lympho tế bào vỏ (MCL) tái phát/kháng trị, bệnh bạch cầu mạn tính dòng lympho (CLL) chưa điều trị trước đó, tăng Macroglobulin huyết (WM) đã điều trị ít nhất một trị liệu trước đó hoặc trong điều trị hàng một cho bệnh nhân không phù hợp điều trị hóa miễn dịch.
  • Đơn trị/kết hợp Bendamustine & Rituximab: CLL đã điều trị ít nhất một trị liệu trước đó.

Liều dùng

Liều dùng: 

Người lớn:

  • MCL: 560 mg, 1 lần/ngày.
  • CLL, WM: 420 mg, 1 lần/ngày.
  • Điều trị liên tục đến khi bệnh tiến triển hoặc không dung nạp.

Bệnh nhân

  • Suy thận nặng: chỉ dùng khi lợi ích vượt trội nguy cơ & theo dõi.
  • Suy gan nhẹ: 280 mg/ngày, trung bình: 140 mg/ngày, nặng: không sử dụng.
  • Khi kết hợp thuốc ức chế CYP3A4 trung bình: 280 mg, 1 lần/ngày; mạnh: 140 mg, 1 lần/ngày hoặc tạm ngừng đến 7 ngày.
  • Tạm ngừng điều trị khi có khởi phát mới hoặc tiến triển xấu đi của độc tính không phải huyết học ≥ độ 3, giảm bạch cầu trung tính có nhiễm trùng/sốt ≥ độ 3, độc tính huyết học độ 4.
  • Khi độc tính trở về độ 1/độ ban đầu: tái điều trị với liều khởi đầu.
  • Độc tính tái phát: giảm đi 140 mg/ngày, cân nhắc giảm thêm 140 mg nếu cần.
  • Độc tính dai dẳng/tái phát sau 2 lần giảm liều: ngừng điều trị.
  • Nếu quên 1 liều: uống càng sớm càng tốt vào cùng ngày, tiếp tục lịch trình vào ngày tiếp theo; không uống bù liều đã quên.

Cách dùng:

  • Nuốt nguyên viên (không mở/bẻ/nhai) với một cốc nước, cùng thời điểm mỗi ngày

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Sử dụng cùng chế phẩm chứa cỏ St. John.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Tác dụng phụ thường gặp của thuốc Nitib

Rất thường gặp:

  • Viêm phổi, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm xoang, nhiễm trùng da.
  • Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu; đau đầu; xuất huyết, vết bầm; tiêu chảy, nôn, viêm miệng, buồn nôn, táo bón; phát ban; đau khớp, co cứng cơ, đau cơ xương; sốt, phù ngoại biên.

Thường gặp:

  • Nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn đường niệu; ung thư da không hắc tố, ung thư tế bào đáy, ung thư biểu mô tế bào gai.
  • Giảm bạch cầu trung tính có sốt, tăng bạch cầu, tăng Lympho bào; bệnh phổi kẽ; h/c ly giải khối u; tăng acid uric máu; chóng mặt; nhìn mờ; rung nhĩ, nhịp nhanh thất.
  • Máu tụ dưới màng cứng, chảy máu mũi, đốm xuất huyết, tăng huyết áp; mày đay, ban đỏ, gãy móng

Tương tác với các thuốc khác

  • Thuốc ức chế CYP3A4 mạnh (như Ketoconazole, Itraconazole, Voriconazole, Posaconazole, Indinavir, Nelfinavir, Ritonavir, Saquinavir, Clarithromycin, Telithromycin, Nefazodon, Cobicistat), trung bình (như Fluconazole, Erythromycin, Ciprofloxacin, Amprenavir, Atazanavir, Fosamprenavir, Aprepitant, Crizotinib, Imatinib, Diltiazem, Verapamil, Amiodarone, Dronedarone): có thể gây tăng nồng độ Ibrutinib huyết tương.
  • Thuốc cảm ứng CYP3A4 trung bình-mạnh (như Carbamazepine, Rifampicin, Phenytoin, cỏ St. John): có thể làm giảm nồng độ Ibrutinib huyết tương, nhẹ: nguy cơ giảm hiệu quả. Ibrutinib có thể ức chế P-gp và BCRP ở ruột (như Digoxin/Methotrexate, dùng cách ít nhất 6 giờ trước/sau), BCRP ở gan (như làm tăng nồng độ Rosuvastatin).
  • Nồng độ cơ chất của CYP2B6 (như Efavirenz, Bupropion)/cơ chất đồng điều hòa có thể giảm khi dùng cùng Ibrutinib.
  • Thận trọng dùng đồng thời cơ chất CYP3A4 đường uống với khoảng điều trị hẹp (như Dihydroergotamine, Ergotamine, Fentanyl, Cyclosporine, Sirolimus và Tacrolimus).
  • Nước bưởi, nước cam đắng.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Bệnh nhân bị rung nhĩ cần điều trị chống đông: chọn trị liệu khác thay thế Imbruvica.
  • Tạm ngừng dùng nếu có dấu hiệu và/hoặc triệu chứng loạn nhịp nhanh thất, đánh giá lợi ích/nguy cơ trước khi tái điều trị.
  • Ngừng điều trị ít nhất 3-7 ngày trước & sau phẫu thuật.
  • Nguy cơ ngưng tập bạch cầu (tạm ngừng dùng nếu lympho >400.000/mcL).
  • Bệnh não chất trắng đa ổ tiến triển (nếu có dấu hiệu/triệu chứng mới hoặc xấu đi của bệnh lý thần kinh, nhận thức hoặc hành vi).
  • Bệnh phổi kẽ (nếu triệu chứng dai dẳng, cân nhắc nguy cơ/lợi ích và chỉnh liều).
  • Thuyên tắc huyết khối (nếu xuất hiện rung nhĩ trong quá trình điều trị); hội chứng ly giải khối u (ở người bị gánh nặng khối u cao); tái hoạt viêm gan B.
  • Theo dõi biểu hiện ung thư da không hắc tố.

Phụ nữ có thai và cho con bú:

  • Thai kỳ: không sử dụng.
  • Ngừng cho con bú trong thời gian điều trị.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay trẻ em.
Xem thêm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.