Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm

Thuốc PMP Combimin được chỉ định điều trị

  • Điều trị các bệnh thiếu Vitamin nhóm B như: Bệnh Beriberi, nứt môi, viêm lưỡi, lở mép, bệnh Pellagra.
  • Trong trường hợp nuôi dưỡng hoàn toàn ngoài đường tiêu hóa, điều trị phụ trợ trong bệnh lý về gan, viêm da, viêm miệng, viêm dây thần kinh, viêm đa dây thần kinh, nghiện rượu, giải độc.

Thành phần

Mỗi ống 2ml chứa:

  • Thiamin HCl 1mg.
  • Pyridoxin HCl 4mg.
  • Riboflavin Natri Phosphat 4mg.
  • Nicotinamid 6mg.
  • Dexpanthenol 40mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị các bệnh thiếu Vitamin nhóm B như: Bệnh Beriberi, nứt môi, viêm lưỡi, lở mép, bệnh Pellagra.
  • Trong trường hợp nuôi dưỡng hoàn toàn ngoài đường tiêu hóa, điều trị phụ trợ trong bệnh lý về gan, viêm da, viêm miệng, viêm dây thần kinh, viêm đa dây thần kinh, nghiện rượu, giải độc.
  • Điều trị các trường hợp đau nhức dây thần kinh lưng, hông và dây thần kinh sinh ba( phối hợp với các vitamin B6 và B12)
  • Các trường hợp mệt mỏi, kém ăn, suy dinh dưỡng và rối loạn tiêu hoá.

Liều dùng

Tiêm bắp, tiêm truyền tĩnh mạch.

  • Liều thông thường: 1 – 2 ống/ngày.
  • Hoặc theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Mẫn cảm với thành phần của thuốc.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Trong quá trình sử dụng thuốc Combimin, người dùng có thể không tránh khỏi các tác dụng phụ mong muốn như:

  • Vitamin B1: Các phản ứng có hại của Thiamin rất hiếm và thường theo kiểu dị ứng.
  • Hiếm gặp: Ra nhiều mồ hôi, sốc quá mẫn, tăng huyết áp cấp, ban da, mày đay, kích thích tại chỗ tiêm.
  • Vitamin B6: Hiếm gặp: Buồn nôn, nôn.
  • Vitamin B2: Không thấy có tác dụng không mong muốn khi sử dụng Riboflavin.
  • Tuy nhiên, khi dùng liều cao Riboflavin thì nước tiểu có màu vàng nhạt, gây sai lệch một số xét nghiệm nước tiểu trong phòng thí nghiệm.
  • Vitamin PP: Liều nhỏ Nicotinamid thường không gây độc nhưng nếu dùng liều cao có thể xảy ra một số tác dụng phụ như buồn nôn, đỏ bừng mặt, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da.
  • Tuy nhiên, những tác dụng phụ này sẽ hết sau khi ngừng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

  • Vitamin B6: Làm giảm tác dụng của Levodopa khi dùng đồng thời.
  • Thuốc tránh thai có thể tăng nhu cầu về Pyridoxine.
  • Vitamin PP: Sử dụng Nicotinamid đồng thời với thuốc chẹn Alpha- Adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết Áp quá mức.
  • Không nên sử dụng đồng thời Nicotinamid với Carbamazepin vì làm tăng nồng độ Carbamazepin huyết tương làm tăng tính độc.
  • Sử dụng đồng thời Nicotinamid với các chất ức chế men khử HGA-coA có thể làm tăng nguy cơ tiêu cơ vân.
  • Sử dụng thời Nicotinamid với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng tác hại độc cho gan.
  • Khẩu phần ăn và/hoặc liều lượng uống thuốc hạ đường huyết hoặc Isulin có thể cần phải điều chỉnh khi sử dụng đồng thời với Nicotinamid.
  • Vitamin B2: Khi sử dụng Probenecid cùng với riboflvin có thể làm giảm hấp thu Riboflavin ở dạ dày và ruột.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Nếu có bất kì triệu chứng dị ứng Vitamin B1, cần phải ngưng thuốc và không nên dùng thuốc trở lại sau đó bằng đườnng tiêm chích.
  • Không dùng thuốc khi có hiện tượng không dung nạp với một trong các thành phần cuả thuốc bằng đường dùng khác.
  • Thận trọng khi dùng liều cao Nicotinamid trong các trường hợp sau: Tiền sử loét dạ dày, bệnh túi mật, tiền sử vàng da bệnh gan, bệnh gút, viêm khớp do gút, đái tháo đường
Xem thêm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.