Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm

Thuốc PMP Diaprid 4mg được chỉ định điều trị

  • Đái tháo đường týp 2 không phụ thuộc insuline ở người lớn, khi nồng độ đường huyết không thể kiểm soát được bằng chế độ ăn kiêng, tập thể dục và giảm cân đơn thuần.

Thành phần

  • Glimepiride 4mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Đái tháo đường týp 2 không phụ thuộc Insuline ở người lớn, khi nồng độ đường huyết không thể kiểm soát được bằng chế độ ăn kiêng, tập thể dục và giảm cân đơn thuần.

Liều dùng

  • Khởi đầu 1mg x 1lần/ngày.
  • Liều dùng thay đổi tùy triệu chứng lâm sàng của bệnh nhân.
  • Liều thường dùng ở các bệnh nhân đường huyết được kiểm soát tốt:
  • 1-4mg x 1lần/ngày.
  • Liều hàng ngày trên 6mg chỉ có hiệu quả ở một số bệnh nhân
  • Uống thuốc trước bữa ăn sáng có nhiều thức ăn hoặc trước bữa ăn chính đầu tiên trong ngày
  • Điều chỉnh liều

Cần điều chỉnh liều trong các trường hợp sau:

  • Do độ nhạy đối với Insulin cải thiện khi bệnh được kiểm soát, nhu cầu đối với Glimepirid có thể được giảm khi điều trị trong một thời gian.
  • Để tránh bị hạ đường huyết, cần phải chú ý giảm liều hoặc ngưng thuốc đúng lúc.
  • Cân nặng, sinh hoạt của bệnh nhân thay đổi.
  • Các yếu tố có thể gây tăng độ nhạy đối với việc hạ hay tăng đường huyết.
  • Thuốc cũng có thể dùng chung với thuốc trị đái tháo đường dạng uống không hướng tế bào Beta khác.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Tiểu đường phụ thuộc Insulin
  • Suy thận, suy gan nặng
  • Nhiễm Ceto Acid do đái tháo đường
  • Mẫn cảm với thành phần thuốc, với các Sulfonylurea khác
  • Có thai hoặc dự định có thai
  • Phụ nữ cho con bú
  • Tiền hôn mê hay hôn mê do tiểu đường

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Hạ đường huyết:

  • Nhức đầu, đói cồn cào, rối loạn thị giác thoáng qua, rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng) giảm linh hoạt, giảm phản ứng, rối loạn cảm giác.
  • Trong một vài trường hợp tăng men gan và giảm chức năng gan.

Huyết học:

  • Hiếm khi giảm tiểu cầu nặng hay nhẹ, thiếu máu tán huyết, giảm hồng cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt.

Tương tác với các thuốc khác

  • Insulin, thuốc tiểu đường uống, Chloramphenicol, dẫn xuất Coumarin, IMAO, Miconazol, Phenylbutazol,
  • Blocker làm tăng tác dụng hạ đường huyết của Glimepiride.
  • Acetazolamide, thuốc lợi tiểu, Barbiturate, Phenytoin, Glucagons làm giảm tác dụng của Glimepiride.
  • Thuốc kháng Histamin H2, Clonidine, Reserpin, rượu: làm thay đổi tác dụng của Glimepiride.
  • Glimepiride làm thay đổi tác dụng của thuốc chống đông máu Coumarin

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Không uống rượu khi điều trị với Glimepiride
  • Trong các tuần lễ đầu điều trị với Glimepiride có thể bị hạ đường huyết.
  • Nên kiểm soát thường xuyên đường huyết và đường niệu
  • Bệnh nhân vẫn phải thực hiện chế độ ăn kiêng tập thể dục, giảm cân
  • Không được bỏ bữa ăn sau khi đã uống thuốc
  • Không được uống bù một liều thuốc đã quên bằng cách dùng một liều cao hơn
  • Cần phải thông báo cho bác sỹ biết các trường hợp phẫu thuật, nhiễm trùng, sốt, khó ăn, phối hợp với các thuốc khác như thuốc kháng viêm, -blocker, thuốc ngừa thai.
Xem thêm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.