Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm

Thuốc PMP Ursoterol 250mg được chỉ định điều trị

  • Hư hại về chất hoặc về lượng của chức năng tạo mật, bao gồm các dạng quá bão hòa Cholesterol, để đối nghịch với sự tạo sỏi Cholesterol hoặc tạo các điều kiện thích hợp cho làm tan sỏi trong suốt với X-quang khi có mặt; đặc biệt khi có sỏi túi mật hoặc tái phát sau khi phẫu thuật đường mật.
  • Khó tiêu mật.

Thành phần

  • Ursodeoxycholic Acid 250mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Hư hại về chất hoặc về lượng của chức năng tạo mật, bao gồm các dạng quá bão hòa Cholesterol, để đối nghịch với sự tạo sỏi Cholesterol hoặc tạo các điều kiện thích hợp cho làm tan sỏi trong suốt với X-quang khi có mặt; đặc biệt khi có sỏi túi mật hoặc tái phát sau khi phẫu thuật đường mật.
  • Khó tiêu mật.

Liều dùng

  • Giá trị sử dụng của cách đóng gói các nang 150 mg và 300 mg giúp ích cho nhiều chế độ sử dụng liều lượng khác nhau, thuận tiện cho các điều kiện lâm sàng mà cần khuyến cáo dùng liều:
  • Nếu dùng kéo dài để làm giảm tính chất tạo sỏi của mật thì cần liều trung bình mỗi ngày là 5-10mg/kg thể trọng: Trong nhiều trường hợp, liều hằng ngày là giữa 300 và 600 mg, tương đương 2-4 viên nang (loại 150mg) mỗi ngày, hoặc cũng có thể dùng một viên nang (loại 300 mg), mỗi ngày 2 viên (sáng và chiều); để duy trì các điều kiện thích hợp để làm tan ngay sỏi, cần tiếp tục điều trị trong ít nhất 4-6 tháng và thậm chí có thể kéo dài ≥ 12 tháng.
  • Với các hội chứng khó tiêu và điều trị duy trì, các liều 150mg, mỗi ngày một lần duy nhất hoặc 2 lần thường là đủ.
  • Có thể thay đổi liều tùy thuộc ý kiến bác sĩ.
  • Đặc biệt, sự dung nạp rất tốt của thuốc giúp cho dùng liều cao hơn nhiều.
  • Nên uống viên nang vào trong hoặc sau bữa ăn.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Không khuyến cáo dùng Ursolisin khi có vàng da tắc nghẽn, bệnh gan nghiêm trọng hoặc những trường hợp quá mẫn cảm với các thành phần của chế phẩm.
  • Không dùng Ursolisin cho bệnh nhân mang thai.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Do tính tan ở ruột rất kém, Acid Ursodeoxycholic không gây kích ứng màng nhầy ruột, do đó các trường hợp tiêu chảy là rất hiếm.
  • Gia tăng chứng ngứa ngáy, mề đay khi bắt đầu điều trị chứng ứ mật nặng.
  • Do đó, liều khởi đầu khuyến cáo của các bệnh nhân này là 200 mg/ngày.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tác dụng phụ ít gặp:

  • Ói mửa
  • Bệnh tiêu chảy
  • Ngứa da
  • Sỏi mật vôi hóa
  • Bệnh tiêu chảy
  • Buồn nôn
  • Phân nhão
  • Phát ban
  • Chuyển động lỏng lẻo
  • Ngứa da

Tương tác với các thuốc khác

  • Chưa có báo cáo.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Người lái xe và vận hành máy móc:

  • Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và điều khiển máy móc.

Phụ nữ có thai và cho con bú:

  • Không dùng thuốc này cho phụ nữ có thai hoặc phụ nữ đang cho con bú.
Xem thêm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.