Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm

Thành phần

  • Hoạt chất: Pantoprazole (dạng sodium sesquihydrate): 40mg.
  • Tá dược (Mannitol, sodium carbonate anhydrous, croscarmellose sodium, povidone K30, magnesium stearate, hydroxy propyl methylcellulose 606, hydroxypropyl methylcellulose 615, polyethylene glycol 6000, eudragit L 100, triacetine, talc, titan dioxide, oxide sắt vàng): Vừa đủ 1 viên

Công dụng (Chỉ định)

  • Trào ngược dạ dày – thực quản.
  • Loét dạ dày, tá tràng.
  • Dự phòng loét dạ dày, tá tràng do dùng thuốc chống viêm không steroid.
  • Các tình trạng tăng tiết acid bệnh lý như hội chứng Zollinger – Ellison.

Liều dùng

Điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản:

  • Uống mỗi ngày một lần 20-40mg vào buổi sáng trong 4 tuần, có thể tăng tới 8 tuần nếu cần thiết.
  • Điều trị duy trì: 20-40mg mỗi ngày. Độ an toàn và hiệu quả dùng liều duy trì trên 1 năm chưa được xác định.

Điều trị loét dạ dày lành tính:

  • Uống mỗi ngày một lần 40mg, trong 4-8 tuần.

Loét tá tràng:

  • Uống mỗi ngày một lần 40 mg, trong 2-4 tuần.
  • Điều trị dự phòng loét đường tiêu hóa do thuốc chống viêm không steroid: Uống mỗi ngày một lần 20mg.

Điều trị tình trạng tang tiết acid bệnh lý trong hội chứng Zollinger – Ellison :

  • Uống liều bắt đầu 80mg mỗi ngày một lần, sau đó điều chỉnh theo đáp ứng của người bệnh (người cao tuổi liều tối đa 40 mg/ngày). Có thể tăng liều đến 240mg mỗi ngày. Nếu liều hàng ngày lớn hơn 80mg thì chia làm 2 lần trong ngày.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Không dùng cho đối tượng quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Nhìn chung, pantoprazol dung nạp tốt cả khi điều trị ngắn hạn và dài hạn. Các thuốc ức chế bơm proton làm giảm độ acid ở da dày, có thể tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.

Thưởng gặp, ADR > 1/100:

  • Toàn thân: mệt, chóng mặt, đau đầu.
  • Da: Ban da, mày đay.
  • Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, nôn, đầy hơi, đau bụng, táo bón, tiêu chảy.
  • Cơ khớp: Đau cơ, đau khớp.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

  • Toàn thân: Suy nhược, choáng váng, chóng mặt, mất ngủ.
  • Da: Ngứa.
  • Gan: Tăng enzym gan.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000:

  • Toàn thân: Toát mồ hôi, phù ngoại biên, tình trạng khó chịu, phản vệ.
  • Da: Ban dát sần, trứng cá, rụng tóc, viêm da tróc vảy, phù mạch, hồng ban đa dạng.
  • Tiêu hóa: Viêm miệng, ợ hơi,rối loạn tiêu hóa.
  • Mắt: Nhìn mờ, chứng sợ ánh sáng.
  • Thần kinh: Mất ngủ, ngủ gà, tình trạng kích động hoặc ức chế, ù tai, run, nhầm lẫn, ảo giác, dị cảm.
  • Máu: Tăng bạch cầu ưa acid, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Nội tiết: Liệt dương, bất lực ở nam giới.
  • Tiết niệu: Đái máu, viêm thận kẽ.
  • Gan: Viêm gan, vàng da, bệnh não ở người suy gan, tăng triglycerit.
  • Rối loạn ion: Giảm natri máu.

Tương tác với các thuốc khác

  • Mặc dù pantoprazole bị chuyển hóa qua hệ enzym cytochrom Pazo ở gan, nhưng không gây ức chế hoặc cảm ứng hoạt tính hệ enzym này. Không thấy có sự tương tác có ý nghĩa lâm sàng nào đáng chú ý về tương tác giữa pantoprazole và các thuốc dùng thông thường như diazepam, phenytoin, nifedipine, theophyline, digoxin, warfarin hoac thuốc tránh thai đường uống.
  • Giống như các thuốc ức chế bơm proton khác, pantoprazole có thể làm giảm hấp thu một số thuốc mà sự hấp thu của chúng phụ thuộc vào pH dạ dày như k£efoconazole, itraconazole. Đau cơ nặng và đau xương có thể xảy ra khi dùng methotrexate cùng với pantoprazole.

 Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Trước khi dùng pantoprazole cũng như các thuốc khác ức chế bơm proton cho người loét dạ dày, phải loại trừ khả năng ung thư dạ dày vì thuốc có thể che lấp triệu chứng hoặc làm chậm chẩn đoán ung thư.
  • Cần thận trọng khi dùng pantoprazole ở người bị bệnh gan (cấp, mạn hoặc có tiền sử). Nồng độ huyết thanh của thuốc có thể tăng nhẹ và giảm nhẹ đào thải, nhưng không cần điều chỉnh liều.
  • Tránh dùng khi bị xơ gan, hoặc suy gan nặng. Nếu dùng, phải giảm liều hoặc cho cách 1 ngày 1 lần. Phải theo dõi chức năng gan đều đặn.
  • Dùng thận trọng  người suy thận, người cao tuổi.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp
  • Để xa tầm tay trẻ em.
Xem thêm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.