Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm

Thành phần

  • Hoạt chất: Warfarin: 1mg
  • Tá dược vừa đủ: 1 viên

Công dụng (Chỉ định)

Thuốc Senwar 1 sử dụng điều trị:

  • Huyết khối tĩnh mạch và nghẽn mạch phổi cấp tính, lúc bắt đầu điều trị phối hợp với heparin.
  • Phòng huyết khối cho người bệnh phải bất động kéo dài sau phẫu thuật.
  • Nhồi máu cơ tim cấp: Phòng huyết khối tĩnh mạch, phẫu thuật và hỗ trợ điều trị tiêu cục huyết khối.
  • Bệnh huyết khối tĩnh mạch và nghẽn mạch phổi tái phát.

Liều dùng

  • Liều đầu tiên thông thường 5-10 mg/ngày trong 2 ngày đầu, sau đó điều chỉnh dựa vào kết quả xác định INR.
  • Người cao tuổi thường dùng liều ban đầu thấp. Khi cần chống đông nhanh thì dùng heparin trong những ngày đầu tiên (tiêm tĩnh mạch hoặc dưới da).
  • Liều duy trì: Phần lớn người bệnh được duy trì với liều 2-10 mg/ngày.
  • Thời gian điều trị phụ thuộc vào từng người. Thông thường, liệu pháp chống đông phải kéo dài khi nguy cơ tắc mạch đã qua

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Mẫn cảm với thành phần khác của thuốc.
  • Người bệnh không chịu hợp tác tốt (không tuân thủ các chỉ định của thầy thuốc).
  • Huyết áp cao ác tính. Rối loạn cầm máu nặng, bệnh gan nặng, xơ gan, chứng phân mỡ.
  • Suy thận nặng.
  • Phụ nữ mang thai.
  • U, loét đường tiêu hóa hoặc đường niệu sinh dục (dễ làm chảy máu).
  • Có chấn thương cấp hoặc mới phẫu thuật ở hệ thần kinh trung ương.

Tuy nhiên, một số người bệnh nếu cần vẫn được dùng thuốc để điều trị, nhưng phải thật thận trọng.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp ADR > 1/100

  • Chảy máu.

Ít gặp,1/1000 < ADR < 1/100

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy.
  • Da: Ban đỏ.
  • Bộ phận khác: Rụng tóc.

Hiếm gặp,ADR < 1/1000

  • Tuần hoàn: Viêm mạch.
  • Da: Hoại tử.

Tương tác với các thuốc khác

  • Warfarin được biết là có tương tác với khoảng 250 loại thuốc khác nhau. Thuốc có tương tác bao gồm các thuốc chống loạn nhịp tim quinidin, amiodaron, propafenon và moricizin. Một số nghiên cứu đã cho thấy có sự tương tác với thuốc lợi tiểu trong khi một số khác lại không.
  • Phải rất thận trọng khi dùng thuốc chống đông máu đường uống phối hợp với các thuốc khác.

 Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Do sự hiện diện của lactose trong chế phẩm, bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
  • Một vài yếu tố ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc: Chế độ ăn uống, du lịch, môi trường.
  • Theo dõi chặt chẽ người bị bệnh gan, suy tim nặng, rung nhĩ, cường giáp, sốt.
  • Người cao tuổi dễ có nguy cơ chấn thương nặng (ví dụ gãy xương đùi) và thay đổi sinh lý ở các mô dưới da và khoang khớp có thể làm chảy máu lan tỏa không kiểm soát được.
  • Các yếu tố sau có thể làm tăng tác dụng của warfarin và cần giảm liều, đó là những người bị sụt cân, người cao tuổi, ốm nặng, suy thận, ăn thiếu vitamin K.

Thời kỳ mang thai:

  • Warfarin và các chất chống đông máu thuộc nhóm coumarin qua được hàng rào nhau thai và gây loạn dưỡng sụn xương có chấm, chảy máu và thai chết lưu.
  • Warfarin còn làm tăng nguy cơ xuất huyết ở người mẹ trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.
  • Khuyến cáo không dùng các thuốc chống đông máu nhóm coumarin trong thai kỳ.
  • Nếu cần phải dùng thuốc chống đông máu trong khi mang thai, nên dùng heparin vì thuốc này không qua nhau thai.
  • Thời kỳ cho con bú: Warfarin không bài tiết qua sữa mẹ nên dùng được cho người cho con bú.
  • Người lái xe và thường xuyên vận hành máy móc: Sử dụng được

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp
  • Để xa tầm tay trẻ em.
Xem thêm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.